Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Complete the sentences with the words below.
1 The expedition decided to _____________ some food about 400 metres from the base camp so that they could have food on the way back.
2 A lot of information about the shipwreck could be traced thanks to the ____________ found months later.
3 “Letterboxing” has become so popular that I am _____________ thinking aboutrying it this summer.
4 There were _____________ thousands of runners in the city marathon.
5 Books have been _____________ of mankind since the early days.
2. Phương pháp giải
*Nghĩa của từ vựng
treasure (n): kho báu
cache (v): tích trữ
seriously (adv): nghiêm túc
literally (adv): theo đúng nghĩa
logbook (n): nhật ký
3. Lời giải chi tiết
1 The expedition decided to cache some food about 400 metres from the base camp so that they could have food on the way back.
(Đoàn thám hiểm quyết định tích trữ một số thực phẩm cách trại căn cứ khoảng 400 mét để họ có thể có thức ăn trên đường về.)
2 A lot of information about the shipwreck could be traced thanks to the logbook found months later.
(Rất nhiều thông tin về vụ đắm tàu có thể được tìm ra nhờ cuốn nhật ký được tìm thấy nhiều tháng sau đó.)
3 “Letterboxing” has become so popular that I am seriously thinking aboutrying it this summer.
(“Letterboxing” đã trở nên phổ biến đến mức tôi đang nghiêm túc suy nghĩ về việc thử nó vào mùa hè này.)
4 There were literally thousands of runners in the city marathon.
(Thực sự có hàng nghìn vận động viên chạy marathon trong thành phố.)
5 Books have been treasure of mankind since the early days.
(Sách là kho báu của nhân loại từ thuở sơ khai.)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Read the article. Are the sentences true (T) or false (F)?
1 This sports organisation brings activities to school for young people. ☐
2 The organisation believes that sport helps young people in other areas of their lives. ☐
StreetGames
Who are we?
StreetGames is a sports charity that changes lives and communities. We are proud to give young people exactly what they are looking for – the chance to enjoy sport, give back to their communities and aspire to greater things. Seventy-one percent of young people have said that they would like the chance to try more sporting activities, but that they can’t afford to.
What do we do?
‘Doorstep Sport’ is what we do – we bring sport close to home in disadvantaged communities, at the right time, for the right price and in the right style. Sport is great! It provides fitness, fun and friendship opportunities, and since 2007 we have been using it to improve the lives of countless young people. It teaches them skills and knowledge which they can then use to make their own way in life.
What do we offer?
We have been speaking to a lot of young people about sports they would like to be involved in, and these are the answers: boys between the ages of 16 and 19 have voted for playing football, badminton and tennis, going swimming, cycling, running and to the gym and doing adventure sports. The girls have chosen similarly, except for netball rather than football, plus dance and fitness classes. Multi-sports sessions have also proved popular with everyone.
What do we want?
We are bringing sport to your neighbourhood, and we need some assistance. We are looking for young volunteers for this task. We need young people both to take part in our wonderful sporting activities and also to look after and coach the younger children. So, if you are aged 16-19, contact us if you would like to be involved. We need YOU!
2. Phương pháp giải
Đọc bài viết. Các câu này đúng (T) hay sai (F)?
3. Lời giải chi tiết:
1 This sports organisation brings activities to school for young people.
(Tổ chức thể thao này mang các hoạt động đến trường cho thanh thiếu niên.)
Thông tin: “We are proud to give young people exactly what they are looking for – the chance to enjoy sport, give back to their communities and aspire to greater things.”
(Chúng tôi tự hào mang đến cho những người trẻ chính xác những gì họ đang tìm kiếm – cơ hội thưởng thức thể thao, đóng góp cho cộng đồng của họ và khao khát những điều lớn lao hơn.)
=> Chọn False
2 The organisation believes that sport helps young people in other areas of their lives.
(Tổ chức này tin rằng thể thao giúp ích cho giới trẻ trong các lĩnh vực khác của cuộc sống.)
Thông tin: “It teaches them skills and knowledge which they can then use to make their own way in life.”
(Nó dạy cho họ những kỹ năng và kiến thức mà sau đó họ có thể sử dụng để tạo dựng con đường riêng cho mình trong cuộc sống.)
=> Chọn True
Tạm dịch
Trò chơi đường phố
Chúng tôi là ai?
StreetGames là tổ chức từ thiện thể thao nhằm thay đổi cuộc sống và cộng đồng. Chúng tôi tự hào mang đến cho những người trẻ chính xác những gì họ đang tìm kiếm – cơ hội thưởng thức thể thao, đóng góp cho cộng đồng của họ và khao khát những điều lớn lao hơn. 71% thanh niên nói rằng họ muốn có cơ hội tham gia nhiều hoạt động thể thao hơn nhưng họ không đủ khả năng.
Chúng tôi làm gì?
'Thể thao trước cửa' là những gì chúng tôi làm - chúng tôi mang thể thao đến gần nhà với những cộng đồng có hoàn cảnh khó khăn, vào đúng thời điểm, với mức giá phù hợp và đúng phong cách. Thể thao thật tuyệt vời! Nó mang lại cơ hội rèn luyện sức khỏe, niềm vui và tình bạn, và kể từ năm 2007, chúng tôi đã sử dụng nó để cải thiện cuộc sống của vô số người trẻ. Nó dạy cho họ những kỹ năng và kiến thức mà sau đó họ có thể sử dụng để tạo dựng con đường riêng cho mình trong cuộc sống.
Chúng tôi cung cấp những gì?
Chúng tôi đã nói chuyện với rất nhiều bạn trẻ về các môn thể thao mà họ muốn tham gia và đây là câu trả lời: các cậu bé từ 16 đến 19 tuổi đã bỏ phiếu để chơi bóng đá, cầu lông và tennis, đi bơi, đạp xe, chạy và đến phòng tập thể dục và chơi các môn thể thao mạo hiểm. Các cô gái cũng lựa chọn tương tự, ngoại trừ bóng lưới thay vì bóng đá, cộng thêm các lớp khiêu vũ và thể dục. Các buổi tập thể thao đa dạng cũng đã trở nên phổ biến với mọi người.
Chúng tôi muốn gì?
Chúng tôi đang mang thể thao đến khu phố của bạn và chúng tôi cần sự trợ giúp. Chúng tôi đang tìm kiếm tình nguyện viên trẻ cho nhiệm vụ này. Chúng tôi cần những người trẻ tham gia vào các hoạt động thể thao tuyệt vời của chúng tôi, đồng thời chăm sóc và huấn luyện các em nhỏ. Vì vậy,
nếu bạn ở độ tuổi 16-19, hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn muốn tham gia. Chúng tôi cần bạn!
Reading Strategy
Reading Strategy
(Chiến lược Đọc)
Multiple-choice questions may test:
– factual information (detailed or general).
– the writer’s opinion.
– the writer’s intention.
You can sometimes (but not always) see what a question is testing by reading the first part without the options (a-d). Turning it into a direct question can also help.
(Câu hỏi trắc nghiệm có thể kiểm tra:
– thông tin thực tế (chi tiết hoặc chung chung).
- ý kiến của người viết.
- ý đồ của người viết.
Đôi khi (nhưng không phải luôn luôn) bạn có thể biết câu hỏi đang kiểm tra nội dung gì bằng cách đọc phần đầu tiên mà không có các tùy chọn (a-d). Chuyển nó thành một câu hỏi trực tiếp cũng có thể hữu ích.)
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Read the Reading Strategy. Then circle the correct answers.
1 Nearly three quarters of teenagers
a aspire to play better sport.
b have found the sport they are looking for.
c haven’t played any sport.
d would like to play sport if it was less expensive.
2 The aim of the charity is to
a help communities to get fitter.
b organise local sporting activities cheaply.
c advise young people on how to succeed in life.
d provide intensive sports training for teenagers.
3 Adventure sports were
a chosen by boys only.
b selected by both boys and girls.
c more popular than dance classes.
d not as popular as football.
4 The writer wants
a to encourage teenagers to join the sports project.
b young children to contact the organisation.
c young people to pay for sporting activities.
d to help young people at home.
2. Phương pháp giải
Đọc Chiến lược đọc. Sau đó khoanh tròn vào những câu trả lời đúng.
3. Lời giải chi tiết
1 Nearly three quarters of teenagers
(Gần 3/4 thanh thiếu niên)
a aspire to play better sport.
(mong muốn chơi môn thể thao tốt hơn.)
b have found the sport they are looking for.
(đã tìm thấy môn thể thao mà họ đang tìm kiếm.)
c haven’t played any sport.
(chưa chơi môn thể thao nào.)
d would like to play sport if it was less expensive.
(muốn chơi thể thao nếu nó rẻ hơn.)
Thông tin: “Seventy-one percent of young people have said that they would like the chance to try more sporting activities, but that they can’t afford to.”
(71% thanh niên nói rằng họ muốn có cơ hội thử sức với nhiều hoạt động thể thao hơn, nhưng họ không đủ khả năng chi trả.)
=> Chọn d
2 The aim of the charity is to
(Mục đích của hoạt động từ thiện là)
a help communities to get fitter.
(giúp cộng đồng trở nên khỏe mạnh hơn.)
b organise local sporting activities cheaply.
(tổ chức các hoạt động thể thao địa phương với giá rẻ.)
c advise young people on how to succeed in life.
(tư vấn cho các bạn trẻ cách thành công trong cuộc sống.)
d provide intensive sports training for teenagers.
(cung cấp đào tạo thể thao chuyên sâu cho thanh thiếu niên.)
Thông tin: “we bring sport close to home in disadvantaged communities, at the right time, for the right price and in the right style.”
(chúng tôi mang thể thao đến gần nhà ở những cộng đồng khó khăn, vào đúng thời điểm, với mức giá hợp lý và đúng phong cách.)
=> Chọn b
3 Adventure sports were
(môn thể thao mạo hiểm đã)
a chosen by boys only.
(chỉ được lựa chọn bởi các chàng trai.)
b selected by both boys and girls.
(được cả nam và nữ lựa chọn.)
c more popular than dance classes.
(phổ biến hơn các lớp học khiêu vũ.)
d not as popular as football.
(không phổ biến như bóng đá.)
Thông tin: “boys between the ages of 16 and 19 have voted for playing football, badminton and tennis, going swimming, cycling, running and to the gym and doing adventure sports. The girls have chosen similarly, except for netball rather than football, plus dance and fitness classes.”
(Các cậu bé trong độ tuổi từ 16 đến 19 đã bỏ phiếu để chơi bóng đá, cầu lông và quần vợt, đi bơi, đạp xe, chạy bộ, đến phòng tập thể dục và chơi các môn thể thao mạo hiểm. Các cô gái cũng lựa chọn tương tự, ngoại trừ bóng lưới thay vì bóng đá, cộng thêm các lớp khiêu vũ và thể dục.)
=> Chọn b
4 The writer wants
(Người viết mong muốn)
a to encourage teenagers to join the sports project.
(khuyến khích thanh thiếu niên tham gia dự án thể thao.)
b young children to contact the organisation.
(trẻ nhỏ liên hệ với tổ chức.)
c young people to pay for sporting activities.
(thanh niên trả tiền cho các hoạt động thể thao.)
d to help young people at home.
(giúp đỡ những người trẻ ở nhà.)
Thông tin: “We need young people both to take part in our wonderful sporting activities and also to look after and coach the younger children.”
(Chúng tôi cần những người trẻ tham gia vào các hoạt động thể thao tuyệt vời của chúng tôi, đồng thời chăm sóc và huấn luyện những đứa trẻ nhỏ hơn. Chúng tôi cần những người trẻ tham gia vào các hoạt động thể thao tuyệt vời của chúng tôi, đồng thời chăm sóc và huấn luyện những đứa trẻ nhỏ hơn.)
=> Chọn a
Bài 4: Đơn chất nitrogen
Unit 10: The ecosystem
Chủ đề 4. Dòng điện, mạch điện
Unit 6: On the go
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Lịch sử lớp 11
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11