Câu 1
Viết các số:
a) Bốn mươi, bốn mươi mốt, bốn mươi hai, bốn mươi ba, bốn mươi tư, bốn mươi lăm, bốn mươi sáu, bốn mươi bảy, bốn mươi tám, bốn mươi chín, năm mươi.
b) Năm mươi, năm mươi mốt, năm mươi hai, năm mươi ba, năm mươi tư, năm mươi lăm, năm mươi sáu, năm mươi bảy, năm mươi tám, năm mươi chín, sáu mươi.
c) Sáu mươi, sáu mươi mốt, sáu mươi hai, sáu mươi ba, sáu mươi tư, sáu mươi lăm, sáu mươi sáu, sáu mươi bảy, sáu mươi tám, sáu mươi chín, bảy mươi.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc để viết số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50.
b) 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60.
c) 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70.
Câu 2
Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó:
Phương pháp giải:
Đếm từ 41 đến 70 sau đó điền vào ô trống những số còn thiếu và đọc các số đó lên.
Lời giải chi tiết:
Đọc số:
43: bốn mươi ba
44: bốn mươi tư
46: bốn mươi sáu
48: bốn mươi tám
49: bốn mươi chín
51: năm mươi mốt
53: năm mươi ba
55: năm mươi lăm
57: năm mươi bảy
58: năm mươi tám
60: sáu mươi.
62: sáu mươi hai
64: sáu mươi tư
66: sáu mươi sáu
69: sáu mươi chín
70: bảy mươi.
Câu 3
a) Có bao nhiêu quả dâu tây?
b) Có bao nhiêu viên ngọc trai?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, đếm theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Có tất cả 47 quả dâu tây.
b) Có tất cả 48 viên ngọc trai.
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 1
Tiếng Việt 1 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Tiếng Việt 1 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chủ đề 2. Các số đến 10
TỰ NHIÊN