Bài 1
Tìm hiểu cảm xúc của những người trong tranh:
Hình ảnh: Trang 52, 53 SGK
Phương pháp giải:
- Trực quan.
- Phân tích tình huống.
- Thảo luận nhóm/cặp đôi.
- Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
Hình 1:
Bạn nữ đang rất vui mừng, ngạc nhiên khi được tặng một đôi giày trông rất đẹp.
Biểu hiện: bạn nữ nở một nụ cười rất tươi, khuôn mặt rạng rỡ.
Hình 2:
Bạn nam có thái độ khó chịu, ghen tị khi thấy bạn cùng lớp lúc nào cũng được giáo viên khen.
Biểu hiện: bạn nam không cười, gương mặt nhăn lại, tỏ vẻ khó chịu.
Hình 3:
Hai bạn nam đang rất vui vẻ khi được gặp nhau.
Biểu hiện: hai bạn nam ôm lấy nhau, gương mặt đều nở nụ cười rất tươi.
Hình 4:
Bà cụ đang rất vui mừng, hạnh phúc khi nhận được lá thư của người con với nội dung: “Tết này chúng con cho các cháu về quê ăn Tết với mẹ”.
Biểu hiện: Trên gương mặt bà cụ nở một nụ cười nhẹ nhàng, hạnh phúc.
Hình 5:
Hai bạn nam đang bộc lộ sự khó chịu, tức giận với nhau.
Biểu hiện: gương mặt cau có, dùng ngón tay chỉ một cách thiếu lịch sự vào bạn, cau mày.
Hình 6:
Bạn nam đang bày tỏ cảm xúc vui mừng khi sút được bóng vào khung thành.
Biểu hiện: tay và chân cũng giơ lên biểu hiện sự ăn mừng; khuôn mặt tươi vui, nở một nụ cười tươi trên môi.
Bài 2
Phân biệt cảm xúc tích cực và tiêu cực:
Hình ảnh: Trang 53 SGK
Phương pháp giải:
- Trực quan.
- Thảo luận nhóm/cặp đôi.
- Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
- Cảm xúc tích cực bao gồm: vui vẻ, hào hứng, yêu thương, phấn khởi, hạnh phúc.
- Cảm xúc tiêu cực: tức giận, lo lắng, ghen tị, buồn bã, sợ hãi, khó chịu.
Bài 3
Trao đổi về lợi ích của cảm xúc tích cực:
Hình ảnh: Trang 53 SGK
Phương pháp giải:
- Suy nghĩ.
- Thảo luận nhóm/cá nhân.
- Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
Những lợi ích mà cảm xúc tích cực đem lại:
- Đối với cá nhân: bản thân cảm thấy yêu đời, thoải mái, lạc quan; làm việc, học tập hiệu quả hơn; được bạn bè quý mến.
- Đối với mọi người xung quanh: không khí của mọi người xung quanh trở nên tươi vui hơn; xã hội phát triển văn minh hơn.
Bài 4
Thảo luận về những cách thể hiện cảm xúc tích cực:
Hình ảnh: Trang 54 SGK
Phương pháp giải:
- Trực quan.
- Thảo luận nhóm/cặp đôi.
- Liên hệ thực tế.
Lời giải chi tiết:
- Cử chỉ: nhảy lên, tay ôm lấy ngực, hành động thể hiện sự vui mừng, ngân nga một bài hát, ...
- Nét mặt: tươi vui, hạnh phúc, bất ngờ, miệng cười tươi, ...
- Lời nói: Tuyệt!, Thật tuyệt!, rất vui, rất thích, Thật hạnh phúc!.
- Viết ra những lời chứa đầy cảm xúc hạnh phúc, yêu thương, thích thú, bất ngờ, phấn khởi.
Ôn tập cuối năm
Cùng em học Toán 2 - Tập 2
Đề kiểm tra học kì 2
Chủ đề 8: Mùa hè vui
VBT TIẾNG VIỆT 2 TẬP 1 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG