Đề thi vào 10 môn Toán Đồng Nai

3. Đề thi vào 10 môn Toán Đồng Nai năm 2019

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết

Đề bài

Câu 1 (1,75 điểm):

1) Giải phương trình:

2) Giải hệ phương trình:

3) Giải phương trình:

Câu 2 (2,25 điểm):

1) Vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

2) Tìm các tham số thực để hai đường thẳng song song với nhau.

3) Tìm các số thực để biểu thức xác định.

Câu 3 (2 điểm):

1) Cho tam giác vuông tại với . Tính theo diện tích xung quanh của hình nón tạo bởi tam giác quay quanh đường thẳng .

2) Cho là hai nghiệm của phương trình . Hãy lập một phương trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm .

3) Bác B vay ở một ngân hàng 100 triệu đồng để sản xuất trong thời hạn 1 năm. Lẽ ra đúng 1 năm sau bác phải trả cả tiền vốn và lãi, song bác đã được ngân hàng cho kéo dài thời hạn thêm 1 năm nữa, số tiền lãi của năm đầu được tính gộp vào với tiền vốn để tính lãi năm sau và lãi suất vẫn như cũ. Hết 2 năm bác B phải trả tất cả là 121 triệu đồng. Hỏi lãi suất cho vay của ngân hàng đó là bao nhiêu phần trăm trong 1 năm?

Câu 4 (1 điểm):

1) Rút gọn biểu thức (với ).

 2) Tìm các số thực thỏa mãn .

Câu 5 (2,5 điểm):

Cho tam giác nội tiếp đường tròn có hai đường cao cắt nhau tại trực tâm . Biết ba góc đều là góc nhọn.

1) Chứng minh bốn điểm cùng thuộc một đường tròn.

2) Chứng minh vuông góc với .

3) Cho lần lượt là trung điểm của hai đoạn . Cho lần lượt là giao điểm của hai đường thẳng , . Chứng minh song song với .

Câu 6 (0,5 điểm):

Cho ba số thực . Chứng minh rằng:

Lời giải chi tiết

Câu 1

Phương pháp:

1) Giải phương trình bằng sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai.

2) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.

3) Giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ:

Cách giải:

1) Giải phương trình:  

Ta có:

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

Vậy tập nghiệm của phương trình là:

2) Giải hệ phương trình:  

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất:

3) Giải phương trình:  

Đặt Khi đó ta có phương trình

Ta có:

có hai nghiệm phân biệt:

Với

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm:

Câu 2

Phương pháp:

1) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị của hai hàm số trên cùng hệ trục tọa độ.

2) Hai đường thẳng là hai đường thẳng song song

3) Biểu thức: xác định

    Biểu thức: xác định  

Cách giải:

1) Vẽ đồ thị của hai hàm số  trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

+) Vẽ đồ thị hàm số

Ta có bảng giá trị:

 

 

Vậy đồ thị hàm số là đường cong đi qua các điểm   và nhận trục làm trục đối xứng.

+) Vẽ đồ thị hàm số

Ta có bảng giá trị:

Vậy đường thẳng là đường thẳng đi qua hai điểm:

 

2) Tìm các tham số thực  để hai đường thẳng  và  song song với nhau.

 Hai đường thẳng song song với nhau

Vậy thỏa mãn bài toán.

3) Tìm các số thực  để biểu thức  xác định.

Biểu thức đã cho xác định

Vậy biểu thức xác định khi và chỉ khi

Câu 3 (2 điểm)

1) Cho tam giác  vuông tại  có  với . Tính theo  diện tích xung quanh của hình nón tạo bởi tam giác  quay quanh đường thẳng .

 

Khi xoay tam giác vuông tại quanh đường thẳng ta được hình nón có chiều cao và bán kính đáy .

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ta có:

Do đó hình nón có đồ dài đường sinh là .

Vậy diện tích xung quanh của hình nón là .

2) Cho  là hai nghiệm của phương trình . Hãy lập một phương trình bậc hai một ẩn có hai nghiệm  và .

Phương trình có 2 nghiệm (gt) nên áp dụng định lí Vi-ét ta có: .

Xét các tổng và tích sau:

Ta có

là 2 nghiệm của phương trình

3) Bác B vay ở một ngân hàng 100 triệu đồng để sản xuất trong thời hạn 1 năm. Lẽ ra đúng 1 năm sau bác phải trả cả tiền vốn và lãi, song bác đã được ngân hàng cho kéo dài thời hạn thêm 1 năm nữa, số tiền lãi của năm đầu được tính gộp vào với tiền vốn để tính lãi năm sau và lãi suất vẫn như cũ. Hết 2 năm bác B phải trả tất cả là 121 triệu đồng. Hỏi lãi suất cho vay của ngân hàng đó là bao nhiêu phần trăm trong 1 năm?

Gọi lãi suất cho vay của ngân hàng đó là (%/năm) (ĐK: ).

Số tiền lãi bác B phải trả sau 1 năm gửi 100 triệu đồng là (triệu đồng).

Số tiền bác B phải trả sau 1 năm là (triệu đồng).

Do số tiền lãi của năm đầu được tính gộp vào với tiền vốn để tính lãi năm sau nên số tiền lãi bác B phải trả sau 2 năm là (triệu đồng).

Hết 2 năm bác B phải trả tất cả là 121 triệu đồng nên ta có phương trình:

Vây lãi suất cho vay của ngân hàng đó là %/năm.

Câu 4

1) Rút gọn biểu thức (với ).

2) Tìm các số thực thỏa mãn .

Phương pháp:

1) Phân tích các tử thức thành nhân tử rồi rút gọn.

2) Cộng hai phương trình với nhau vế với vế.

Cách giải:

1) Rút gọn biểu thức  (với  và ).

Với thì:

Vậy .

2) Tìm các số thực  và  thỏa mãn .

Lấy cộng vế với vế ta được:

Thay vào ta được:

Với thì .

Với thì .

Vậy hệ có nghiệm .

Câu 5 (2,5 điểm)

Phương pháp:

1) Chứng minh tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh các góc bằng nhau.

2) Kẻ tiếp tuyến và chứng minh .

Cách giải:

1) Chứng minh bốn điểm cùng thuộc một đường tròn.

Ta có:

Tứ giác nên nó là tứ giác nội tiếp (tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau)

Suy ra bốn điểm cùng thuộc một đường tròn.

2) Chứng minh vuông góc với .

Kẻ tiếp tuyến với đường tròn tại .

Khi đó (tính chất tiếp tuyến).

Ta có: (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung ) (1)

Do tứ giác nội tiếp (cmt) (góc ngoài tại một đỉnh bằng góc đối diện đỉnh đó) (2)

Từ suy ra .

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên .

nên (đpcm).

3) Cho lần lượt là trung điểm của hai đoạn . Cho lần lượt là giao điểm của hai đường thẳng , . Chứng minh song song với .

Kẻ đường kính của đường tròn , gọi giao điểm của

Xét đường tròn ta có (các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Suy ra lại có nên

Xét tứ giác là hình bình hành, có là trung điểm nên cũng là trung điểm của

Xét tam giác ta có:

là trung điểm của

là trung điểm của

  là đường trung bình của tam giác (tính chất đường trung bình).

Theo câu b) ta có tại

Xét tam giác vuông   (3)

Xét đường tròn là trung điểm của hay là đường trung trực của

Xét cân tại là đường cao nên cũng là đường phân giác (tính chất đường phân giác).

Xét tam giác vuông tại suy ra (4)

Lại có (do tứ giác nội tiếp) hay (5)

Từ (3), (4), (5) suy ra (hai góc đối đỉnh) nên

Xét tứ giác có  nên hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh dưới các góc bằng nhau, do đó tứ giác là tứ giác nội tiếp. (dhnb).

Suy ra

Hay (đpcm)

Câu 6 (0,5 điểm)

Phương pháp:

- Đặt đưa bất đẳng thức cần chứng minh về .

- Chứng minh đẳng thức 

- Từ đó đánh giá hiệu và kết luận.

Cách giải:

Đặt .

Bất đẳng thức cần chứng minh trở thành .

Ta có:

Dễ thấy:

Do đó ta đi xét dấu của .

Ta có:

      

Suy ra

hay (đpcm)

Dấu “=” xảy ra khi .

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi