3. Đề thi vào 10 môn Toán Huế năm 2019

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết

Đề bài

Đề bài

Câu 1 (1,5 điểm)

a) Tìm giá trị của sao cho biểu thức có giá trị dương.

b) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, tính giá trị biểu thức

c) Rút gọn biểu thức: với

Câu 2 (1,5 điểm)

a) Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình:

b) Cho đường thẳng Tìm giá trị của sao cho đường thẳng đi qua điểm và song song với đường thẳng

Câu 3  (1 điểm)

Hưởng ứng Ngày Chủ nhật xanh do UBNB tỉnh phát động với chủ đề: “Hãy hành động để Thừa Thiên Huế thêm Xanh, Sạch, Sáng”, một trường THCS đã cử học sinh của hai lớp 9A và 9B cùng tham gia làm tổng vệ sinh một con đường, sau giờ thì làm xong công việc. Nếu làm riêng từng lớp thì thời gian học sinh lớp 9A làm xong công việc ít hơn thời gian học sinh lớp 9B là 2 giờ. Hỏi nếu mỗi lớp làm riêng thì sau bao nhiêu giờ sẽ làm xong công việc?

Câu 4 (2 điểm)  Cho phương trình (với là ẩn số)

a) Giải phương trình khi

b) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của

c) Tìm các giá trị của để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện

Câu 5 (3 điểm)

Cho đường tròn tâm đường kính Trên đường tròn lấy điểm không trùng sao cho Các tiếp tuyến của đường tròn tại và tại cắt nhau tại Gọi là hình chiếu vuông góc của trên là giao điểm của hai đường thẳng

a) Chứng minh là tứ giác nội tiếp.

b) Gọi là giao điểm của hai đường thẳng Chứng minh

c) Gọi là giao điểm của hai đường thẳng Chứng minh hai đường thẳng song song với nhau.

Câu 6 (1 điểm)

Một chiếc cốc thủy tinh có dạng hình trụ chứa đầy nước, có chiều cao bằng 6cm, bán kính đáy bằng 1cm. Người ta thả từ từ lần lượt vào cốc nước một viên bi bình cầu và một vật có dạng hình nón đều bằng thủy tinh (vừa khít như hình vẽ) thì thấy nước trong chiếc cốc tràn ra ngoài. Tính thể tích của lượng nước còn lại trong chiếc cốc (biết rằng đường kính của viên bi, đường kính của đáy hình hình nón và đường kính của đáy cốc nước xem như bằng nhau; bỏ qua bề dày của lớp vở thủy tinh).

Lời giải chi tiết

Lời giải chi tiết

Câu 1 (1,5 điểm)

Phương pháp:

a) Giải phương bất phương trình để tìm

b) Sử dụng công thức  

c) Sử dụng công thức hằng đẳng thức, rút gọn từng biểu thức.

Cách giải:

a) Tìm giá trị của sao cho biểu thức có giá trị dương.

Ta có:

Vậy thì có giá trị dương.

b) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn, tính giá trị biểu thức

c) Rút gọn biểu thức: với

Điều kiện

Câu 2 (1,5 điểm)

Phương pháp:

a) Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

b) Hai đường thẳng song song với nhau

Cách giải:

a) Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình:

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất:

b) Cho đường thẳng Tìm giá trị của sao cho đường thẳng đi qua điểm và song song với đường thẳng

Ta có:

Đường thẳng đi qua điểm nên thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng ta được:

Vậy

Câu 3 (1 điểm)

Phương pháp:

Gọi thời gian lớp 9A làm một mình xong công việc là (giờ)

Gọi thời gian lớp 9B làm một mình xong công việc là (giờ)

Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo rồi lập hệ phương trình.

Giải hệ phương trình tìm các ẩn đối chiếu với điều kiện rồi kết luận.

Cách giải:

Gọi thời gian lớp 9A làm một mình xong công việc là (giờ)

Gọi thời gian lớp 9B làm một mình xong công việc là (giờ)

Mỗi giờ lớp 9A làm được phần công việc là: (công việc).

      Mỗi giờ lớp 9B làm được phần công việc là: (công việc).

Mỗi giờ thì cả hai lớp 9A và 9B làm được phần công việc là: (công việc).

Theo đề bài ta có hai lớp cùng làm chung công việc trong giờ thì xong công việc nên ta có phương trình:

Nếu làm riêng từng lớp thì thời gian học sinh lớp 9A làm xong công việc ít hơn thời gian học sinh lớp 9B là 2 giờ nên ta có phương trình:

Thế phương trình (2) vào phương trình (1) ta được:

Vậy nếu làm việc một mình thì lớp 9A làm xong công việc sau giờ, lớp 9B làm xong công việc trong giờ.

Câu 4 (2 điểm)

Phương pháp:

a) Thay vào phương trình rồi giải phương trình bậc hai.

b) Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt với mọi

c) Áp dụng định lí Vi-et và giả thiết bài toán để tìm

Cách giải:

a) Giải phương trình khi

Thay vào phương trình ta được phương trình

Vậy với thì tập nghiệm của phương trình là:

b) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của

Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của

c) Tìm các giá trị của để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện

Phương trình luôn có hai nghiệm với mọi giá trị của

Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:

Theo bài ra ta có:

Vậy là các giá trị thỏa mãn bài toán.

Câu 5 (3 điểm)

Phương pháp:

a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh tứ giác nội tiếp.

b) Trong một đường tròn, góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì bằng nhau.

c) Sử dụng tính chất đường trung bình để chứng minh song song.

Cách giải:

 

a) Chứng minh là tứ giác nội tiếp.

Ta có:

Xét đường tròn ta có:

(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

là đường trung trực của

Xét tứ giác ta có:

là tứ giác nội tiếp. (Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng )

b) Gọi là giao điểm của hai đường thẳng Chứng minh

Xét đường tròn ta có:

(góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung ) (1)

Xét ta có:

 

(hai góc tương ứng).

Từ (1) và (2) suy ra:

Mặt khác ta có: vuông tại H (do ) khi đó ta có:

c) Gọi là giao điểm của hai đường thẳng Chứng minh hai đường thẳng song song với nhau.

Gọi là giao điểm của

Xét đường tròn ta có: (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung )

Ta có: vuông tại

           vuông tại

(cùng phụ với )

là phân giác trong của trong

Lại có:

là phân giác ngoài của trong

Áp dụng tính chất tia phân giác của tam giác trong ta có:  

Lại có: (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

Ta có:

(định lý Ta-let)

là trung điểm của

là trung điểm của ( là trung trực của )

là đường trung bình của (định nghĩa đường trung bình)

Câu 6 (1,0 điểm)

Phương pháp:

Áp dụng các công thức tính thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu:

Cách giải:

+) Ta có hình trụ có :

+) Ta có:

Theo hình vẽ ta có:

Khi đó ta có thể tích của lượng nước còn lại trong chiếc cốc là:

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận

Bài giải cùng chuyên mục

Câu hỏi 1 trang 100 SGK Hình học 11 Muốn chứng minh đường thẳng d vuông góc với một mặt phẳng (α), người ta phải làm như thế nào?...
Câu hỏi 2 trang 100 SGK Hình học 11 Cho hai đường thẳng a và b song song với nhau. Một đường thẳng d vuông góc với a và b...
Bài 4 trang 105 sgk hình học 11 Giải bài 4 trang 105 SGK Hình học 11. Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc...
Bài 5 trang 105 sgk hình học 11 Trên mặt phẳng (α) cho hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD...
Bài 6 trang 105 sgk hình học 11 Giải bài 6 trang 105 SGK Hình học 11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi ABCD và có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD)...
Xem thêm
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi