Câu 1
a) Tính.
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
b) Thực hiện phép chia rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Ta điền như sau:
Câu 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Một đội quân kiến có 5 603 kiến thợ. Cứ 7 kiến thợ khiêng một hạt lạc.
Vậy cả đội quân khiêng được …….. hạt lạc và còn thừa …….. kiến thợ.
Phương pháp giải:
Muốn tìm lời giải ta lấy số kiến thợ chia cho số kiến thợ khiêng một hạt lạc.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 5 603 : 7 = 800 (dư 3)
Vậy cả đội quân khiêng được 800 hạt lạc và còn thừa 3 kiến thợ.
Câu 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Tuổi thọ của gián là 4 200 giờ và nhiều gấp 6 lần tuổi thọ của muỗi. Vậy muỗi có tuổi thọ là .... giờ.
Phương pháp giải:
Tuổi thọ của muỗi = Tuổi thọ của gián : 6.
Lời giải chi tiết:
Tuổi thọ của muỗi là: 4 200 : 6 = 700 (giờ)
Vậy muỗi có tuổi thọ là 700 giờ.
Câu 4
Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi điền chữ số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Chủ đề 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Chủ đề A. Máy tính và em
Unit 4. Home
Chủ đề 4. Phép nhân, phép chia trong phạm vi 100
VBT TIẾNG VIỆT 3 TẬP 2 - KẾT NỐI TRI THỨC
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3