Vở bài tập Toán 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Vở bài tập Toán 2 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

38. Bài 14: Luyện tập chung (tiết 3) trang 55, 56

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Bài 1

Nối (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép tính ghi trên mỗi ô tô rồi nối với số tương ứng ở cột bên phải.

Lời giải chi tiết:

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 14: Luyện tập chung

Bài 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

A. 12 – 9                                B. 14 – 6                                C. 13 – 8

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

A. 8 + 7                                  B. 9 + 9                                  C. 6 + 8

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi so sánh để tìm ra phép tính có kết quả bé nhất và lớn nhất.

Lời giải chi tiết:

a) Ta có 12 – 9 = 3                           14 – 6 = 8                              C. 13 – 8 = 5

Nên phép tính có kết quả bé nhất là 12 – 9 = 3.

b) Ta có 8 + 7 = 15                           9 + 9 = 18                              6 + 8 = 14

Nên phép tính có kết quả lớn nhất là 9 + 9 = 18.

Ta khoanh đáp án như sau:

Bài 3

Tính.

a) 8 + 4 – 7 = ....                                b) 13 – 6 + 7 = ....

c) 3 + 9 + 5 = ....                               d) 18 – 9 – 8 = ....

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính từ trái sang phải rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

a) 8 + 4 – 7 = 12 – 7 = 5                              b) 13 – 6 + 7 = 7 + 7 = 14

c) 3 + 9 + 5 = 12 + 5 = 17                           d) 18 – 9 – 8 = 9 – 8 = 1

Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 6 + 5 = ....                                                  b) 9 + 6 = ....

   5 + .... = 11                                                    .... + 9 = 15

   11 - .... = 5                                                     15 - .... = 6

  11 - .... = 6                                                      15 - .... = 9

Phương pháp giải:

Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lưu ý: Số hạng chưa biết = Tổng – số hạng đã biết

            Số trừ = Số bị trừ - hiệu

Lời giải chi tiết:

a) 6 + 5 = 11                                                  b) 9 + 6 = 15

   5 + 6 = 11                                                      6 + 9 = 15

   11 - 6 = 5                                                       15 - 9 = 6

  11 - 5 = 6                                                        15 - 6 = 9

Bài 5

Viết số thích hợp vào ô trống, biết rằng cộng ba số trên mỗi hàng đều có kết quả bằng 18.

Phương pháp giải:

Vì tổng ba số trên mỗi hàng đều có kết quả bằng 18 nên ở hai cạnh của tam giác ta có

 6 + 3 + .... = 18. Tìm số thích hợp rồi điền vào các hình tròn còn trống.

Lời giải chi tiết:

[KNTT] Giải VBT Toán 2 bài 14: Luyện tập chung

Fqa.vn
Bình chọn:
4.8/5 (43 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved