Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là:
A. 96 070
B. 96 700
C. 90 607
D. 90 706
Câu 2. Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là:
A. XIV
B. IXX
C. XIX
D. XVII
Câu 3. Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số:
A. 58 000
B. 59 000
C. 58 400
D. 58 500
Câu 4.
Mai giúp mẹ hái rau trong vườn. Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút. Khi Mai hái xong, đồng hồ chỉ như hình bên. Thời gian Mai hái rau là:
A. 10 phút
B. 12 phút
C. 15 phút
D. 17 phút
Câu 5. Một nông trại ngày thứ nhất thu hoạch được 6 250 kg rau quả. Ngày thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam rau quả gấp đôi ngày thứ nhất. Vậy cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được là:
A. 12 500 kg
B. 25 000 kg
C. 18 750 kg
D. 16 800 kg
Câu 6. Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 95 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Chu vi sân vận động đó là:
A. 380 m
B. 285 m
C. 670 m
D. 760 m
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
- 7m 3dm = ……… dm
6 giờ = ………….. phút
- Số 14 trong số La Mã được viết là: …………..
- Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:
Bán kính: ……………….
Đường kính: …………………
O là trung điểm của: …………
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
21 408 x 3
67 280 : 7
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) (5 394 + 34 672) : 2
b) 100 000 – 15 400 x 3
Câu 4. Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2 205 kg rau. Người ta chuyển xuống được 4 000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống?
Câu 5. Tìm một số biết rằng số đó nhân với 5 thì bằng 235 cộng với 700.
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
Phương pháp
Viết số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Cách giải
Số gồm 9 chục nghìn, 6 trăm, 7 đơn vị viết là 90 607.
Chọn C.
Câu 2.
Phương pháp
Dựa vào cách viết số La Mã để chọn đáp án đúng.
Cách giải
Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là XIX.
Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp
Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Cách giải
Làm tròn số 58 463 đến hàng nghìn ta được số 58 000. (Vì chữ số hàng trăm là 4 < 5, ta làm tròn xuống)
Chọn A.
Câu 4.
Phương pháp
- Quan sát đồng hồ, đọc thời gian Mai hái rau xong
- Thời gian hái rau = Thời gian trên đồng hồ - 10 giờ 25 phút
Cách giải
Đồng hồ chỉ 10 giờ 37 phút.
Mai bắt đầu hái rau lúc 10 giờ 25 phút và Mai hái rau xong lúc 10 giờ 37 phút.
Vậy Mai hái rau trong 12 phút.
Chọn B.
Câu 5.
Phương pháp
- Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong ngày thứ hai
- Tìm số ki-lô-gam thu hoạch trong cả 2 ngày
Cách giải
Số ki-lô-gam rau quả thu hoạch trong ngày thứ hai là
6 250 x 2 = 12 500 (kg)
Cả hai ngày nông trại đó thu hoạch được:
12 500 + 6 250 = 18 750 (kg)
Đáp số: 18 750 kg
Chọn C.
Câu 6.
Phương pháp
- Tìm chiều dài = Chiều rộng x 3
- Tìm chu vi sân vận động = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Cách giải
Chiều dài sân vận động là
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động hình chữ nhật là
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760 m
Chọn D.
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
Phương pháp
- Áp dụng cách đổi: 1 m = 10 dm ; 1 giờ = 60 phút
- Quan sát hình vẽ để xác định đường kính, bán kính của hình tròn.
Cách giải
- 7m 3dm = 73 dm ; 6 giờ = 360 phút
- Số 14 trong số La Mã được viết là: XIV
- Cho đường tròn tâm O, hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống:
Bán kính: OA, OB
Đường kính: AB
O là trung điểm của: AB
Câu 2.
Phương pháp
- Đặt tính
- Thực hiện nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái
- Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải
Cách giải
Câu 3.
Phương pháp
a) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
b) Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Cách giải
a) (5 394 + 34 672) : 2 = 40 066 : 2
= 20 033
b) 100 000 – 15 400 x 3 = 100 000 – 46 200
= 53 800
Câu 4.
Phương pháp
- Tìm số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được = Số ki-lô-gam rau 1 ô tô chở được x 3
- Tìm số kg rau chưa chuyển xuống = số kg rau 3 ô tô chở được – số kg đã chuyển xuống
Cách giải
Số ki-lô-gam rau 3 ô tô chở được là
2 205 x 3 = 6 615 (kg)
Số ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống là
6 615 – 4 000 = 2 615 (kg)
Đáp số: 2 615 kg rau
Câu 5.
Gọi số cần tìm là $x$
Ta có $x \times 5 = 235 + 700$
$x \times 5 = 935$
$x = 935:5$
$x = 187$
Vậy số cần tìm là 187.
Đề kiểm tra học kì 1
Unit 9. He can run!
Unit 3: He has got blue eyes.
Bài tập cuối tuần 12
Bài tập cuối tuần 7
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3