Đề bài
Đề bài
Bài 1 (2 điểm):
Cho biểu thức:
a) Rút gọn biểu thức:
b) Tìm các giá trị của
Bài 2 (2,0 điểm):
1) Không dùng máy tính, trình bày cách giải hệ phương trình:
2) Trong mặt phẳng tọa độ
a) Xác định tọa độ các điểm
b) Tính diện tích tam giác
Bài 3 (2,0 điểm). Tìm một số có hai chữ số biết rằng: Hiệu của số ban đầu với số đảo ngược của nó bằng 18 (số đảo ngược của một số là số thu được bằng cách viết các chữ số của số đó theo thứ tự ngược lại) và tổng của số ban đầu với bình phương số đảo ngược của nó bằng 618.
Bài 4 (3,0 điểm)
Cho tam giác đều ABC có đường cao AH. Trên cạnh BC lấy điểm M tùy ý (M không trùng với B, C, H). Gọi P, Q lần lượt là hình chiếu vuông góc vủa M lên AB và AC.
a) Chứng minh tứ giác APMQ nội tiếp được trong đường tròn và xác định tâm O của đường tròn này.
b) Chứng minh
c) Chứng minh
Bài 5 (1,0 điểm):
Cho tam giác đều
Lời giải
Lời giải
Bài 1:
Phương pháp:
+) Quy đồng mẫu các phân thức, biến đổi và rút gọn biểu thức.
+) Dựa vào kết quả rút gọn biểu thức ở câu a), giải bất phương trình
Cách giải:
Cho biểu thức:
a) Rút gọn biểu thức:
Điều kiện:
b) Tìm các giá trị của
Điều kiện:
Ta có:
Vậy với
Bài 2:
Phương pháp:
1) Giải phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.
2) a) Phương trình đường thẳng
+) Điểm
b) Với
+) Từ đó ta có thể suy ra được tọa độ các điểm
+) Ta có
Cách giải:
1) Không dùng máy tính, trình bày cách giải hệ phương trình:
Nhân cả 2 vế của phương trình
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất:
2) Trong mặt phẳng tọa độ
a) Xác định tọa độ các điểm A, B theo k.
Gọi phương trình đường thẳng d có hệ số góc k là:
Đường thẳng d đi qua điểm
Khi đó phương trình đường thẳng d có dạng:
Nếu
+) Đường thẳng d giao với trục Ox (Phương trình y = 0 ) tại điểm A:
Khi đó ta có tọa độ điểm A là nghiệm của hệ phương trình:
+) Đường thẳng d giao với trục Oy (phương trình x = 0) tại điểm B:
Khi đó tọa độ điểm B chính là nghiệm của hệ phương trình:
b) Tính diện tích tam giác OAB khi k = 2
Khi k = 2 ta có tọa độ của các điểm A, B là:
Ta có tam giác OAB vuông tại A khi đó
Vậy khi k = 2 thì ta có:
Bài 3.
Phương pháp: giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình
Bước 1: Đặt ẩn và tìm điều kiện cho ẩn.
Bước 2: Biểu thị các đại lượng chưa biết qua ẩn.
Bước 3: Lập phương trình hoặc hệ phương trình sau đó tìm nghiệm đối chiếu với điều kiện ban đầu và kết luận.
Cách giải:
Gọi số có hai chữ số cần tìm là:
Số đảo ngược của số ban đầu là:
Theo đề bài, hiệu của số ban đầu với số đảo ngược của nó bằng 18 nên ta có:
Tổng của số ban đầu với bình phương số đảo ngược của nó bằng 618 nên ta có:
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Vậy số cần tìm là: 42.
Bài 4.
Phương pháp:
a) Chứng minh tứ giác APMQ có tổng hai góc đối bằng 1800.
b) Chứng minh OH là trung trực của PQ.
c) Dựa vào diện tích tam giác:
Cách giải:
Cho tam giác đều ABC có đường cao AH. Trên cạnh BC lấy điểm M tùy ý (M không trùng với B, C, H). Gọi P, Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của M lên AB và AC.
a) Chứng minh tứ giác APMQ nội tiếp được trong đường tròn và xác định tâm O của đường tròn này.
Xét tứ giác APMQ có:
Gọi O là trung điểm của AM
b) Chứng minh
Ta có
Ta có
Mà
Mà
Từ (1) và (2)
c) Chứng minh
Ta có
Mà
Bài 5:
Cách giải:
Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Hai điểm M, N lần lượt di động trên hai đoạn thẳng AB, AC sao cho
Chứng minh
Ta có:
Giả sử
Áp dụng định lí Ta-let ta có
Chứng minh tương tự ta có :
MM’ // NN’ ;
Ta có
Kẻ
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông NHM’ có :
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông NHM có :
Ta có
Chứng minh tương tự ta có
Vậy
Đề thi vào 10 môn Văn Kiên Giang
Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Văn 9
Đề thi vào 10 môn Văn Quảng Bình
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Sinh học lớp 9
Bài 22. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 9
SBT Toán Lớp 9
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 9
SGK Toán Lớp 9
Vở bài tập Toán Lớp 9