Đề thi vào 10 môn Toán Bình Định

4. Đề thi vào 10 môn Toán Bình Định năm 2018

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải

Đề bài

Đề bài

Bài 1 (2 điểm):

Cho biểu thức: với

a) Rút gọn biểu thức:

b) Tìm các giá trị của để

Bài 2 (2,0 điểm):

1) Không dùng máy tính, trình bày cách giải hệ phương trình:

2) Trong mặt phẳng tọa độ đường thẳng có hệ số góc đi qua điểm cắt các trục lần lượt tại

a) Xác định tọa độ các điểm theo

b) Tính diện tích tam giác khi

Bài 3 (2,0 điểm). Tìm một số có hai chữ số biết rằng: Hiệu của số ban đầu với số đảo ngược của nó bằng  18 (số đảo ngược của một số là số thu được bằng cách viết các chữ số của số đó theo thứ tự ngược lại) và tổng của số ban đầu với bình phương số đảo ngược của nó bằng 618.

Bài 4 (3,0 điểm)

Cho tam giác đều ABC có đường cao AH. Trên cạnh BC lấy điểm M tùy ý (M không trùng với B, C, H). Gọi P, Q lần lượt là hình chiếu vuông góc vủa M lên AB và AC.

a)      Chứng minh tứ giác APMQ nội tiếp được trong đường tròn và xác định tâm O của đường tròn này.

b)      Chứng minh .

c)      Chứng minh .

Bài 5 (1,0 điểm):

Cho tam giác đều có cạnh bằng Hai điểm lần lượt di động trên hai đoạn thẳng sao cho Đặt Chứng minh:  

Lời giải

Lời giải

Bài 1:

Phương pháp:

+) Quy đồng mẫu các phân thức, biến đổi và rút gọn biểu thức.

+) Dựa vào kết quả rút gọn biểu thức ở câu a), giải bất phương trình Đối chiếu với điều kiện và kết luận nghiệm

Cách giải:

Cho biểu thức: với

a) Rút gọn biểu thức:

Điều kiện:

b) Tìm các giá trị của để

Điều kiện:

Ta có:

Vậy với   thì

Bài 2:

Phương pháp:

1) Giải phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

2) a) Phương trình đường thẳng  có hệ số góc đi qua điểm là:

+) Điểm Thay tọa độ các điểm vào công thức hàm số của đường thẳng để tìm tọa độ các điểm theo

b) Với ta có phương trình đường thẳng

+) Từ đó ta có thể suy ra được tọa độ các điểm

+) Ta có là tam giác vuông tại và có diện tích được tính theo công thức:

Cách giải:

1) Không dùng máy tính, trình bày cách giải hệ phương trình:

Nhân cả 2 vế của phương trình với sau đó cộng vế với vế của hai phương trình với nhau để tìm   Sau đó thế giá trị vừa tìm được của vào phương trình để tìm

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất:

2) Trong mặt phẳng tọa độ đường thẳng có hệ số góc đi qua điểm cắt các trục lần lượt tại

a) Xác định tọa độ các điểm A, B theo k.

Gọi phương trình đường thẳng d có hệ số góc k là:

Đường thẳng d đi qua điểm   nên ta có:

Khi đó phương trình đường thẳng d có dạng:

Nếu nên điểm M không thuộc vào đường thẳng d trái với giả thiết.  Khi đó ta suy ra

+) Đường thẳng d giao với trục Ox (Phương trình y = 0 ) tại điểm A:

Khi đó ta có tọa độ điểm A là nghiệm của hệ phương trình:

+) Đường thẳng d giao với trục Oy (phương trình x = 0) tại điểm B:

Khi đó tọa độ điểm B chính là nghiệm của hệ phương trình:

b) Tính diện tích tam giác OAB khi k = 2

Khi k = 2 ta có tọa độ của các điểm A, B là:

Ta có tam giác OAB vuông tại A khi đó

Vậy khi k = 2 thì ta có:

Bài 3.

Phương pháp: giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình

Bước 1: Đặt ẩn và tìm điều kiện cho ẩn.

Bước 2: Biểu thị các đại lượng chưa biết qua ẩn.

Bước 3: Lập phương trình hoặc hệ phương trình sau đó tìm nghiệm đối chiếu với điều kiện ban đầu và kết luận.

Cách giải:

Gọi số có hai chữ số cần tìm là:

Số đảo ngược của số  ban đầu là:

Theo đề bài, hiệu của số ban đầu với số đảo ngược của nó bằng 18 nên ta có:

Tổng của số ban đầu với bình phương số đảo ngược của nó bằng 618 nên ta có:

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

Vậy số cần tìm là: 42.

Bài 4.

Phương pháp:

a)      Chứng minh tứ giác APMQ có tổng hai góc đối bằng 1800.

b)      Chứng minh OH là trung trực của PQ.

c)      Dựa vào diện tích tam giác:

Cách giải:

Cho tam giác đều ABC có đường cao AH. Trên cạnh BC lấy điểm M tùy ý (M không trùng với B, C, H). Gọi P, Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của M lên AB và AC.

a)      Chứng minh tứ giác APMQ nội tiếp được trong đường tròn và xác định tâm O của đường tròn này.

Xét tứ giác APMQ có: Tứ giác APMQ là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AM.

Gọi O là trung điểm của AM tứ giác APMQ nội tiếp được trong đường tròn tâm O đường kính AM.

b)     Chứng minh .

Ta có nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính AM H thuộc đường tròn .

Ta có (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HQ)

         (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HP).

(tam giác ABC đều nên đường cao AH đồng thời là đường phân giác)

cân tại H .

(do P, Q đều thuộc )  (2).

Từ (1) và (2) là trung trực của PQ.

.

c)      Chứng minh .

Ta có

Bài  5:

Cách giải:

Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Hai điểm M, N lần lượt di động trên hai đoạn thẳng AB, AC sao cho . Đặt .

Chứng minh

Ta có:

Giả sử , kẻ MM’ // BC, NN’ // BC .

Áp dụng định lí Ta-let ta có

đều .

Chứng minh tương tự ta có :

MM’ // NN’ ; tứ giác MM’NN’ là hình thang cân.

Ta có .

Kẻ ta có : .

Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông NHM’ có :

Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông NHM có :

Ta có

Chứng minh tương tự ta có

Vậy

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi