Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Read Listening Strategy 1. Then listen to four people and circle the correct summaries.
Young and homeless
1 For the past two weeks, speaker 1 has been ______.
a sleeping well
b sleeping badly
2 He's got a new neighbour, but speaker 2 hasn't ______
a seen him
b spoken to him
3 Speaker 3's husband is in the mountains and nobody can ______.
a find him
b phone him
4 Speaker 4 couldn't take part in the race, although he really ______ to be fit for it.
a tried
b expected
2. Phương pháp giải
Đọc Chiến lược nghe 1. Sau đó nghe bốn người và khoanh tròn vào phần tóm tắt đúng.
Listening Strategy 1
When you listen to a recording, remember that many ideas will be expressed differently in the task. For example, a simple verb in the task may be expressed by a phrase in the recording: sleep well→ get a good night's sleep.
(Chiến lược nghe 1
Khi bạn nghe đoạn ghi âm, hãy nhớ rằng nhiều ý tưởng sẽ được thể hiện khác nhau trong bài tập. Ví dụ, một động từ đơn giản trong bài tập có thể được diễn đạt bằng một cụm từ trong đoạn ghi âm: ngủ ngon → có một giấc ngủ ngon.)
3. Lời giải chi tiết
1. b
a sleeping well
(ngủ ngon)
b sleeping badly
(ngủ không ngon)
For the past two weeks, speaker 1 has been sleeping badly.
(Trong hai tuần qua, người nói 1 đã ngủ không ngon giấc.)
Chọn b
2. b
a seen him
(thấy anh ấy)
b spoken to him
(nói chuyện với anh ấy)
He's got a new neighbour, but speaker 2 hasn't spoken to him.
(Anh ấy có hàng xóm mới nhưng người phát nói 2 vẫn chưa nói chuyện với anh ấy.)
Chọn b
3. b
a find him
(tìm anh ấy)
b phone him
(gọi anh ấy)
Speaker 3's husband is in the mountains and nobody can phone him.
(Chồng của người nói 3 đang ở trên núi và không ai có thể gọi điện cho anh ấy.)
Chọn b
4. a
a tried
(cố gắng)
b expected
(mong đợi)
Speaker 4 couldn't take part in the race, although he really tried to be fit for it.
(Người nói 4 không thể tham gia cuộc đua mặc dù anh ấy đã thực sự cố gắng để có thể lực tốt nhất.)
Chọn a
Bài nghe
- Speaker 1: I got a new bed two weeks ago, and to be honest, I don’t think I’ve had a good night’s sleep since I got it!
- Speaker 2: I’ve got a new next-door neighbour. I saw him carrying some chairs into his flat last night. I was just going out, so I didn’t have time to have a word with him.
- Speaker 3: I’m sorry, my husband is on a camping trip in the mountains this weekend. There’s no way to get in touch with him until Monday.
- Speaker 4: I couldn’t take part in the race last weekend. I made a big effort to get fit for it, but I wasn’t ready – and 42 km is a long way!
Tạm dịch
- Người nói 1: Tôi có một chiếc giường mới cách đây hai tuần, và thành thật mà nói, tôi không nghĩ mình đã có một đêm ngon giấc kể từ khi có nó!
- Người nói 2: Nhà tôi có người hàng xóm mới. Tôi thấy anh ấy mang vài chiếc ghế vào căn hộ của anh ấy tối qua. Tôi vừa đi ra ngoài nên không có thời gian nói chuyện với anh ấy.
- Người nói 3: Xin lỗi, cuối tuần này chồng tôi đi cắm trại trên núi. Không có cách nào để liên lạc với anh ấy cho đến thứ Hai.
- Người nói 4: Cuối tuần trước tôi không thể tham gia cuộc đua được. Tôi đã nỗ lực rất nhiều để có được sức khỏe phù hợp nhưng tôi chưa sẵn sàng – và 42 km là một chặng đường dài!
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Read Listening Strategy 2. Match the phrases (1-6) with similar meanings (a-f). Then circle the formal phrase in each pair.
2. Phương pháp giải
Đọc Chiến lược Nghe 2. Nối các cụm từ (1-6) với ý nghĩa tương tự (a-f). Sau đó khoanh tròn cụm từ trang trọng trong mỗi cặp.
Chiến lược nghe 2
Hãy chú ý xem ngôn ngữ bạn nghe là trang trọng hay thân mật. Đây có thể là một đầu mối quan trọng cho ngữ cảnh.)
3. Lời giải chi tiết:
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Listen to three recordings. Which two are formal? Which formal phrases from exercise 2 did they include?
Recording number ______ is formal and includes the formal phrases:
1 _________________________________
2 _________________________________
3 _________________________________
Recording number ______ is formal and includes the formal phrases:
4 _________________________________
5 _________________________________
6 _________________________________
2. Phương pháp giải
Nghe ba bản ghi âm. Hai cái nào trang trọng? Chúng bao gồm những cụm từ trang trọng nào từ bài tập 2?)
3. Lời giải chi tiết
Recording number 1 is formal and includes the formal phrases:
(Bản ghi số 1 mang tính trang trọng và bao gồm các cụm từ trang trọng:)
1 require assistance; (yêu cầu hỗ trợ)
2 currently (hiện tại)
3 a high priority (ưu tiên cao)
Recording number 2 is formal and includes the formal phrases:
(Bản ghi số 2 mang tính trang trọng và bao gồm các cụm từ trang trọng:)
4 increase sharply; (tăng mạnh)
5 gain employment; (có được việc làm)
6 make a proposal (đưa ra đề xuất)
Bài nghe
Woman: Can I help you?
Man: Yes, I’d like an application form for housing benefit.
Woman: Certainly. This is the form you need.
Man: Thank you. Do I return it to you?
Woman: No, you don’t. You need to complete the form and then send it by post to the local authority. But if you require assistance in completing the form, we can offer that here.
Man: Thank you.
Woman: Is there anything else?
Man: Yes, there is one thing. Is there currently a long delay? I need the money quite urgently.
Woman: All new applications are treated as a high priority. There shouldn’t be a delay of more than a week.
Man: Thank you. You’ve been very helpful.
2
Ladies and gentlemen, thank you for coming to this event organised by Rooftops, our local charity for homeless people. I know that many of you are regular supporters of our charity and we are extremely grateful for that support. Without it, we simply couldn’t do the work we need to do. As many of you are aware, there are over a hundred people who regularly sleep rough in our town centre. You probably give money to some of them. And I know that many of you also show your support in ways that do not involve money: for example, talking to them, giving advice, treating them as human beings. But we all know that there is only one long-term solution to their problem: they need a job. That is why today, I am appealing for money for our charity’s new project called Back to Work. This project has one main aim: to help homeless people to gain employment. But I’m not here just to ask for money: I’m here to make a proposal – I want you to become our partners.
3
Last year, I took part in the Big Sleep Out with a group of friends from school. I was quite anxious about it, to be honest. The weather forecast said the temperature was going to be –4°Celsius that night! In fact, I was so worried that I almost didn’t turn up – but I didn’t want to let my friends down. So I found all my warmest clothes – I had about four jumpers on! And I borrowed my brother’s sleeping bag. And in fact, I wasn’t cold at all. Well, only my face. But it was fine. We had a great time because there were about fifty people doing the Sleep Out altogether and we knew quite a few of them. And the fact that it was freezing cold made us feel like we had really achieved something.
Tạm dịch
1
Người phụ nữ: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Người đàn ông: Vâng, tôi muốn một mẫu đơn xin trợ cấp nhà ở.
Người phụ nữ: Chắc chắn rồi. Đây là mẫu mà bạn cần.
Người đàn ông: Cảm ơn bạn. Tôi có trả lại nó cho bạn không?
Người phụ nữ: Không, bạn không. Bạn cần điền vào mẫu đơn và sau đó gửi qua đường bưu điện cho chính quyền địa phương. Nhưng nếu bạn cần hỗ trợ trong việc hoàn thành biểu mẫu, chúng tôi có thể cung cấp dịch vụ đó tại đây.
Người đàn ông: Cảm ơn bạn.
Người phụ nữ: Còn gì nữa không?
Người đàn ông: Vâng, có một điều. Hiện tại có bị chậm trễ lâu không? Tôi đang cần tiền khá gấp.
Người phụ nữ: Tất cả các đơn đăng ký mới đều được coi là có mức độ ưu tiên cao. Không nên trì hoãn quá một tuần.
Người đàn ông: Cảm ơn bạn. Bạn rất hữu ích.
2
Thưa quý vị, cảm ơn quý vị đã đến tham dự sự kiện này do Rooftops, tổ chức từ thiện địa phương dành cho người vô gia cư của chúng tôi tổ chức. Tôi biết rằng nhiều bạn là những người thường xuyên ủng hộ tổ chức từ thiện của chúng tôi và chúng tôi vô cùng biết ơn vì sự hỗ trợ đó. Không có nó, chúng ta không thể làm được công việc cần làm. Như nhiều bạn đã biết, có hơn một trăm người thường xuyên ngủ ngoài đường ở trung tâm thị trấn của chúng tôi. Bạn có thể đưa tiền cho một số người trong số họ. Và tôi biết rằng nhiều bạn cũng thể hiện sự ủng hộ của mình bằng những cách không liên quan đến tiền bạc: chẳng hạn như nói chuyện với họ, đưa ra lời khuyên, đối xử với họ như con người. Nhưng tất cả chúng ta đều biết rằng chỉ có một giải pháp lâu dài cho vấn đề của họ: họ cần một công việc. Đó là lý do tại sao hôm nay tôi đang kêu gọi tài trợ cho dự án mới của tổ chức từ thiện mang tên Back to Work. Dự án này có một mục đích chính: giúp những người vô gia cư có được việc làm. Nhưng tôi không ở đây chỉ để xin tiền: Tôi ở đây để đưa ra lời đề nghị – tôi muốn bạn trở thành đối tác của chúng tôi.
3
Năm ngoái, tôi tham gia Big Sleep Out cùng một nhóm bạn cùng trường. Thành thật mà nói, tôi khá lo lắng về điều đó. Dự báo thời tiết cho biết nhiệt độ đêm đó sẽ là -4°C! Thực sự, tôi đã lo lắng đến mức gần như không đến - nhưng tôi không muốn làm bạn bè thất vọng. Vì vậy, tôi đã tìm thấy tất cả những bộ quần áo ấm nhất của mình – tôi đã mặc khoảng bốn chiếc áo liền quần! Và tôi đã mượn túi ngủ của anh trai tôi. Và thực tế là tôi không hề lạnh chút nào. Vâng, chỉ có khuôn mặt của tôi. Nhưng nó vẫn ổn. Chúng tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời vì có tổng cộng khoảng 50 người thực hiện Sleep Out và chúng tôi biết khá nhiều người trong số họ. Và việc trời lạnh cóng khiến chúng tôi cảm thấy như mình đã thực sự đạt được điều gì đó.
Bài 4
1. Nội dung câu hỏi
Listen again and circle the correct answers.
1 In recording 1, we hear a man
a asking for a form to complete.
b asking for help in completing a form.
c returning a form that he has completed.
2 In recording 2, what is the main intention of the speaker?
a To persuade people to make donations to a charity.
b To advise people against giving money to homeless
c To suggest ways of helping homeless people which do not cost money.
3 In recording 3, when the speaker took part in the Big Sleep Out, she
a felt much colder than she had expected.
b did not feel as cold as her friends.
c did not feel as cold as she had expected.
2. Phương pháp giải
Nghe lại và khoanh tròn vào câu trả lời đúng
3. Lời giải chi tiết
1. a
In recording 1, we hear a man
(Trong đoạn ghi âm 1, chúng ta nghe thấy một người đàn ông)
a asking for a form to complete.
(xin một mẫu đơn để điền.)
b asking for help in completing a form.
(yêu cầu giúp đỡ trong việc hoàn thành một mẫu đơn.)
c returning a form that he has completed.
(trả lại một mẫu đơn mà anh ấy đã hoàn thành.)
Thông tin: “I’d like an application form for housing benefit.”
(Tôi muốn một mẫu đơn xin trợ cấp nhà ở)
Chọn a
2. a
In recording 2, what is the main intention of the speaker?
(Trong đoạn ghi âm 2, mục đích chính của người nói là gì?)
a To persuade people to make donations to a charity.
(Để thuyết phục mọi người quyên góp cho một tổ chức từ thiện.)
b To advise people against giving money to homeless
(Khuyên mọi người không nên cho tiền người vô gia cư)
c To suggest ways of helping homeless people which do not cost money.
(Đề xuất những cách giúp đỡ người vô gia cư mà không tốn tiền.)
Thông tin: “That is why today, I am appealing for money for our charity’s new project called Back to Work.”
(Đó là lý do tại sao hôm nay tôi đang kêu gọi tài trợ cho dự án mới của tổ chức từ thiện mang tên Back to Work.)
Chọn a
3. c
In recording 3, when the speaker took part in the Big Sleep Out, she
(Trong bản ghi âm 3, khi người nói tham gia Big Sleep Out, cô ấy)
a felt much colder than she had expected.
(cảm giác lạnh hơn nhiều so với cô mong đợi.)
b did not feel as cold as her friends.
(không cảm thấy lạnh như bạn bè.)
c did not feel as cold as she had expected.
(không cảm thấy lạnh như cô mong đợi)
Thông tin: “And in fact, I wasn’t cold at all. Well, only my face.”
(Và thực tế là tôi không hề lạnh chút nào. Vâng, chỉ có khuôn mặt của tôi.)
Chọn c
Unit 3: Global warming and Ecological systems
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Unit 3: Sustainable health
Unit 4: ASEAN and Viet Nam
Chuyên đề 1. Một số vấn đề về khu vực Đông Nam Á
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11