Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số gồm 7 chục 6 đơn vị là:
A. 67 B. 70
C. 76 D. 66
Câu 2. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
A. 100 B. 98
C. 99 D. 90
Câu 3. Các số 89, 87, 98, 65 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 89; 87; 98, 65
B. 65, 89, 98, 87
C. 87, 89, 98, 65
D. 65, 87, 89, 98
Câu 4: Trong hộp có 2 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ và 2 quả bóng vàng. Không nhìn vào hộp, Nam lấy ra 1 quả bóng từ chiếc hộp đó. Khả năng nào xảy ra trong mỗi trường hợp sau:
A. Nam chắc chắn lấy được 1 quả bóng xanh
B. Nam không thể lấy được quả bóng đỏ
C. Nam có thể lấy được 1 quả bóng vàng
D. Trong hộp có thể còn lại 3 quả bóng
Câu 5. Tổ 1 trồng được 48 cây xanh, tổ 2 trồng được 37 cây xanh. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây xanh?
A. 85 cây B. 75 cây
C. 11 cây D. 84 cây
Câu 6. Một người đã ghi lại thời tiết trong tháng 6 như sau:
Em hãy quan sát hình trên và chọn đáp án đúng nhất.
A. Số ngày mưa nhiều nhất trong tháng
B. Số ngày nhiều mây nhiều nhất trong tháng
C. Số ngày nắng nhiều nhất trong tháng
D. Số ngày mưa bằng số ngày nắng trong tháng
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 47 + 25
b) 93 – 28
c) 56 + 34
d) 100 – 47
Câu 2. Tìm x
a) 27 + x = 51
b) 63 – x = 25
Câu 3. Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi:
Tháng 12 có ....... ngày.
Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ.............
Ngày chủ nhật cuối cùng của tháng 12 là ngày..................
Câu 4. Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 27 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
Câu 5. Tìm hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. B | 3. D | 4. C | 5. A | 6. D |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 47 + 25
b) 93 – 28
c) 56 + 34
d) 100 – 47
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tìm x
a) 27 + x = 51
b) 63 – x = 25
Phương pháp giải
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Lời giải chi tiết
a) 27 + x = 51
x = 51 – 27
x = 24
b) 63 – x = 25
x = 63 – 25
x = 38
Câu 3. Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi:
Tháng 12 có ..... ngày.
Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ.............
Ngày chủ nhật cuối cùng của tháng 12 là ngày..................
Phương pháp giải
Xem tờ lịch tháng 12 rồi thông tin còn thiếu vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết
Tháng 12 có 31 ngày.
Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ Tư.
Ngày chủ nhật cuối cùng của tháng 12 là ngày 26.
Câu 4. Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 27 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
Phương pháp giải
Số chiếc xe đạp còn lại = Số chiếc xe cửa hàng có – số chiếc xe đã bán
Lời giải chi tiết
Cửa hàng còn lại số chiếc xe đạp là
85 – 27 = 58 (chiếc)
Đáp số: 58 chiếc xe đạp
Câu 5. Tìm hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số.
Phương pháp giải
- Tìm số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số
- Tìm hiệu của 43 và số vừa tìm
Lời giải chi tiết
Số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là số 10.
Hiệu của 43 và số tròn chục nhỏ nhất có hai chữ số là 43 – 10 = 33.
GIẢI TOÁN 2 TẬP 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bài tập cuối tuần 2
Chương 2. Phép cộng, phép trừ qua 10 trong phạm vi 20
Unit 2: Shapes
UNIT 1: Nn
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2