Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Các số cần điền vào ô trống lần lượt là:
A. 42; 15 B. 42; 14
C. 40; 12 D. 40; 14
Câu 2. Quả táo cân nặng số gam là:
A. 250 g B. 300 g
C. 350 g D. 400 g
Câu 3. Có 286 m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 m vải. Hỏi có thể may nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?
A. 94 bộ quần áo và thừa 4 mét vải
B. 95 bộ quần áo và thừa 1 mét vải
C. 96 bộ quần áo
D. 95 bộ quần áo và thừa 2 mét vải
Câu 4. $\frac{1}{4}$ số quả dưa hấu là:
A. 2 quả B. 5 quả
C. 4 quả D. 3 quả
Câu 5. Hình dưới đây có mấy hình tam giác:
A. 5 B. 4
C. 6 D. 7
Câu 6. Một sợi dây dài 4m5dm. An cắt một đoạn dây dài bằng $\frac{1}{5}$ độ dài sợi dây đó. Độ dài đoạn dây An đã cắt là:
A. 9 cm B. 7 dm
C. 9 dm D. 8 dm
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 364 x 2
b) 546 : 3
Câu 2. Tìm x biết:
a) x : 7 = 59 + 43
b) 560 – x = 90 + 205
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 178 + 96 : 2
b) 144 : 4 x 5
Câu 4. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Cho hình vuông ABCD và hình tròn tâm O như hình vẽ.
a) O là trung điểm của đoạn thẳng ……. và đoạn thẳng ……..
b) Hình vẽ có ……. góc vuông.
c) Biết AC = 8 cm. Độ dài bán kính của hình tròn là ……. cm.
Câu 5. Nhà Nam nuôi một đàn gà. Số gà trống là 125 con. Số gà mái nhiều hơn số gà trống 38 con. Hỏi đàn gà nhà Nam có tất cả bao nhiêu con?
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. B | 2. C | 3. B | 4. D | 5. A | 6. C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 364 x 2 b) 546 : 3
Phương pháp giải
- Đặt tính theo quy tắc đã học
- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.
- Chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
Câu 2. Tìm x biết:
a) x : 7 = 59 + 43
b) 560 – x = 90 + 205
Phương pháp giải
- Tính giá trị của vế phải
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Lời giải chi tiết
a) x : 7 = 59 + 43
x : 7 = 102
x = 102 x 7
x = 714
b) 560 – x = 90 + 205
560 – x = 295
x = 560 – 295
x = 265
Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:
a) 178 + 96 : 2
b) 144 : 4 x 5
Phương pháp giải
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước. Thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết
a) 178 + 96 : 2 = 178 + 48
= 226
b) 144 : 4 x 5 = 36 x 5
= 180
Câu 4. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Cho hình vuông ABCD và hình tròn tâm O như hình vẽ.
a) O là trung điểm của đoạn thẳng ……. và đoạn thẳng ……..
b) Hình vẽ có ……. góc vuông.
c) Biết AC = 8 cm. Độ dài bán kính của hình tròn là ……. cm.
Phương pháp giải
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết
a) O là trung điểm của đoạn thẳng AC và đoạn thẳng BD
b) Hình vẽ có 8 góc vuông.
c) Biết AC = 8 cm. Độ dài bán kính của hình tròn là 4 cm.
Câu 5. Nhà Nam nuôi một đàn gà. Số gà trống là 125 con. Số gà mái nhiều hơn số gà trống 38 con. Hỏi đàn gà nhà Nam có tất cả bao nhiêu con?
Phương pháp giải
- Tìm số gà mái = Số gà trống + 38 con
- Số con gà có tất cả = Số gà mái + số gà trống
Lời giải chi tiết
Số gà mái là
125 + 38 = 163 (con)
Đàn gà nhà Nam có tất cả số con là
125 + 163 = 288 (con)
Đáp số: 288 con gà
Chủ đề: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
Bài tập cuối tuần 24
Bài tập cuối tuần 10
Chủ đề: TRƯỜNG HỌC
Unit 8. Food
Bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 3
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3