Câu 1
Trình bày được phương pháp nhận biết một số vật liệu thông dụng và nêu phạm vi ứng dụng của chúng.
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm và phạm vi ứng dụng của một số vât liệu cơ khí thông dụng như: gang, thép.
Lời giải chi tiết:
- Thép: thường có màu trắng sáng, cứng, dẻo và dễ gia công, dễ bị oxy hoá và chuyển sang màu nâu khi bị oxy hoá; dùng làm chi tiết máy, máy công nghiệp nông nghiệp, các vật dụng trong gia đình như khoá cửa.
- Gang: thường có màu xám, cứng, giòn, không thể dát mỏng, chịu mài mòn; dùng làm vỏ động cơ, các vật dụng gia đình như nồi cơm.
Câu 2
Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại thông dụng?
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm nhận biết vật liệu kim loại và vật liệu phi kim loại.
Lời giải chi tiết:
- Kim loại dễ bị ăn mòn bởi muối, axít, dễ bị ôxi hóa,… dễ bị ảnh hưởng bởi tác động của môi trường hơn so với phi kim loại
- Khối lượng riêng của kim loại thường lớn hơn phi kim loại, tính cứng cao hơn,…
Câu 3
Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của bộ chuyển động đai và xích.
Phương pháp giải:
Dựa vào bộ truyền động ma sát, bộ truyền động ăn khớp.
Lời giải chi tiết:
* Bộ truyền động đai
- Cấu tạo: gồm bánh dẫn, bánh bị dẫn, dây đai
- Nguyên lí làm việc: Nhờ lực ma sát giữ bánh đai và dây đai, khi bánh dẫn quay thì bánh bị dẫn quay theo.
- Ứng dụng: Dùng trong truyền chuyển động giữa các trục đặt cách xa nhau: máy khâu, ô tô,…
* Bộ truyền động xích
- Cấu tạo: đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích
- Nguyên lí làm việc: Dây xích ăn khớp với răng của đĩa dẫn gần giống như thanh răng ăn khớp với bánh răng. Đĩa dẫn quay , răng của đĩa dẫn đẩy các mắt xích chuyển động theo dẫn tới đĩa bị dẫn chuyển động.
Ứng dụng: các bộ truyền chuyển động của ô tô, xe máy, xe đạp,…
Câu 4
Nêu những điểm giống và khác nhau của cơ cấu tay quay con trượt và cơ cấu tay quay thanh lắc.
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo, nguyên lí làm việc để so sánh cơ cấu tay quay con trượt và cơ cấu tay quay thanh lắc.
Lời giải chi tiết:
Giống nhau: cấu tạo đều có: thanh truyền, tay quay.
Khác nhau:
Cơ cấu tay quay con trượt biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến
Cơ cấu tay quay thanh lắc biến chuyển động quay thành chuyển động lắc.
Câu 5
Em hãy đếm số răng của đĩa xích và líp xe đạp trong gia đình em, từ đó tính toán tỉ số truyền của bộ xích xe đạp đó.
Phương pháp giải:
Xác định số răng của đĩa xích và đĩa líp của xe đạp từ đó tính tỉ số truyền.
Lời giải chi tiết:
Số răng của đĩa xích là 25 răng
Số răng của đĩa líp là 12 răng
Tỉ số truyền là: \(\frac{{12}}{{25}}\)
Câu 6
Nêu những đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực cơ khí.
Phương pháp giải:
Dựa vào các đặc điểm của một số ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí.
Lời giải chi tiết:
- Thợ cơ khí: biết sử dụng công cụ, phụ tùng một cách thành thạo để lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hư hỏng trên máy móc.
- Kĩ sư thiết kế cơ khí: dùng sự sáng tạo, kiến thức cũng như kỹ năng để tạo ra các bản thiết kế về sản phẩm cơ khí như máy móc, động cơ,... Và các sản phẩm cơ khí đó sẽ được ứng dụng vào các hoạt động sản xuất và phát triển cuộc sống.
Câu 7
Nêu những kĩ thuật cơ bản khi cưa và đục kim loại.
Phương pháp giải:
Dựa vào các thao tác cưa và đục kim loại
Lời giải chi tiết:
- Cưa:
+ Chuẩn bị kĩ càng: lắp lưỡi cưa, lấy dấu, chọn ê tô.
+ Tư thế đứng và thao tác cưa: đứng thẳng, thoải mái, khối lượng cơ thể phân bố đều hai chân
+ Cầm cưa: tay thuận nắm cán cưa, tay còn lại nắm đầu kia của khung cưa
+ Thao tác: kết hợp 2 tay và cơ thể để đẩy và kéo cưa
- Đục:
+ Cầm đục và búa: tay thuận cầm búa, tay còn lại cầm đục; các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh
+ Tư thế: giống với tư thế khi cưa
+ Đánh búa: theo thứ tự bắt đầu đục, khi đứt thì đục vuông góc với mặt phẳng nằm ngang, kết thúc đục thì giảm lực đánh búa.
CHƯƠNG 11. SINH SẢN
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 2
SGK Ngữ văn 8 - Cánh Diều tập 2
PHẦN 2. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
CHƯƠNG 5. HIĐRO - NƯỚC