1. Chia sẻ và đọc: Món quà
2. Tự đọc sách báo: Đọc báo về lòng nhân ái
3. Viết: Luyện tập viết thư thăm hỏi
4. Nói và nghe: Kể chuyện: Giếng nước của Rai-ân
5. Đọc: Buổi học cuối cùng
6. Luyện từ và câu: Tra từ điển
7. Đọc: Những hạt gạo ân tình
8. Viết: Luyện tập viết thư thăm hỏi trang 8
9. Nói và nghe: Trao đổi: Lòng nhân ái
10. Đọc: Con sóng lan xa
11. Luyện từ và câu: Vị ngữ
12. Góc sáng tạo: Dự án Trái tim yêu thương
13. Tự đánh giá: Tiếng hát buổi sớm mai
1. Chia sẻ và đọc: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
2. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo về lòng dũng cảm
3. Viết: Tả con vật
4. Nói và nghe: Kể chuyện: Chiếc tẩu
5. Đọc: Xả thân cứu đoàn tàu
6. Luyện từ và câu: Luyện tập về vị ngữ
7. Viết: Trả bài viết thư thăm hỏi
8. Đọc: Sự thật là thước đo chân lí
9. Viết: Luyện tập tả con vật
10. Nói và nghe: Trao đổi: Em đọc sách báo
11. Đọc: Người lính dũng cảm
12. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
13. Góc sáng tạo: Gương dũng cảm
14. Tự đánh giá: Bông hồng thép
1. Chia sẻ và đọc: Đàn bò gặm cỏ
2. Tự đọc sách báo: Đọc báo về sự nghiệp xây dựng đất nước
3. Viết: Luyện tập tả con vật
4. Nói và nghe: Kể chuyện: Chuyện của loài chim
5. Đọc: Người giàn khoan
6. Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang
7. Viết: Luyện tập tả con vật
8. Đọc: Đoàn thuyền đánh cá
9. Nói và nghe: Trao đổi: Em đọc sách báo
10. Đọc: Có thể bạn đã biết
11. Luyện từ và câu: Dấu ngoặc đơn
12. Góc sáng tạo: Cuộc sống quanh em
13. Tự đánh giá: Diện mạo mới của Ea Lâm
1. Chia sẻ và đọc: Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán
2. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo về bảo vệ Tổ quốc
3. Viết: Luyện tập tả con vật trang 51
4. Nói và nghe: Kể chuyện: Danh tướng Lý Thường Kiệt
5. Đọc: Mít tinh mừng độc lập
6. Luyện từ và câu: Trạng ngữ
7. Viết: Luyện tập tả con vật trang 56
8. Đọc: Bức ảnh
9. Nói và nghe: Trao đổi: Tình yêu quê hương, đất nước
10. Đọc: Trường Sa
11. Luyện từ và câu: Trạng ngữ (tiếp theo)
12. Góc sáng tạo: Những trang sử vàng
13. Tự đánh giá: Chiếc võng của bố
1. Chia sẻ và đọc: Chiến công của những du kích nhỏ
2. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo về tấm gương thiếu nhi yêu nước
3. Viết: Viết báo cáo
4. Nói và nghe: Kể chuyện: Lên đường
5. Đọc: Em bé Bảo Ninh
6. Luyện từ và câu: Luyện tập về lựa chọn từ ngữ
7. Viết: Luyện tập viết báo cáo
8. Đọc: Phong trào Kế hoạch nhỏ
9. Viết: Viết hướng dẫn thực hiện một công việc
10. Nói và nghe: Trao đổi: Em đọc sách báo trang 80
11. Đọc: Mùa xuân em đi trồng cây
12. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Ý chí
13. Góc sáng tạo: Lập kế hoạch nhỏ
14. Tự đánh giá: Tàu mang tên Đội
1. Chia sẻ và đọc: Chẳng phải chuyện đùa
2. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo về thế giới xung quanh
3. Viết: Viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm
4. Nói và nghe: Kể chuyện: Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon
5. Đọc: Đường đi Sa Pa
6. Luyện từ và câu: Luyện tập về lựa chọn từ ngữ trang 91
7. Viết: Trả bài viết báo cáo
8. Đọc: Ngọn đuốc trong đêm
9. Viết: Viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm
10. Nói và nghe: Trao đổi: Em đọc sách báo trang 95
11. Đọc: Bức mật thư
12. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Du lịch
13. Góc sáng tạo: Vẽ tiếp sức
14. Tự đánh giá: Lời thì thầm của khu vườn
1. Chia sẻ và đọc: Chuyện cổ tích về loài người
2. Tự đọc sách báo: Đọc sách báo về cách phát minh, sáng chế
3. Viết: Thuật lại một sự việc được chứng kiến hoặc tham gia
4. Nói và nghe: Kể chuyện: Lửa thần
5. Đọc: Sáng tạo vì cuộc sống
6. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Sáng chế, phát minh
7. Viết: Luyện tập thuật lại một sự việc được chứng kiến hoặc tham gia
8. Nói và nghe: Trao đổi: Hướng dẫn làm một sản phẩm
9. Đọc: Vòng quanh Trái Đất
10. Luyện từ và câu: Quy tắc viết tên riêng của cơ quan, tổ chức
11. Viết: Luyện tập thuật lại một sự việc được chứng kiến hoặc tham gia trang 113
12. Đọc: Nụ cười Ga-ga-rin
13. Viết: Viết hướng dẫn làm một sản phẩm
14. Nói và nghe: Trao đổi: Em đọc sách báo trang 115
15. Đọc: Một trí tuệ Việt Nam
16. Luyện từ và câu: Luyện tập viết tên riêng của cơ quan, tổ chức
17. Viết: Luyện tập thuật lại một sự kiện được chứng kiến hoặc tham gia
18. Góc sáng tạo: Em làm đồ chơi
19. Tự đánh giá: Nhà phát minh sáu tuổi
Trả lời câu hỏi 1 trang 124
Nội dung câu hỏi:
Tìm từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau:
a, (Vì, nhờ, tại) rét, rặng xoan năm nay chậm nảy lộc.
b, (Vì, nhờ, tại) nắng ấm, vườn đào nở hoa tưng bừng.
c, (Vì, nhờ, tại) không có răng, loài chim không nhai mà chỉ nuốt thức ăn.
Phương pháp giải:
HS đọc các câu văn và điền từ thích hợp
Lời giải chi tiết:
a, Vì rét, rặng xoan năm nay chậm nảy lộc.
b, Nhờ nắng ấm, vườn đào nở hoa tưng bừng.
c, Tại không có răng, loài chim không nhai mà chỉ nuốt thức ăn.
Trả lời câu hỏi 2 trang 124
Nội dung câu hỏi:
Bổ sung trạng ngữ vào chỗ thích hợp trong một đoạn văn dưới đây để giải thích:
a, Vì sao chuột thường gặm các vật cứng?
Không giống với răng người và răng nhiều loài vật khác, răng của loài chuột mỗi ngày mọc một dài ra, cho đến khi chuột chết mới thôi. Nếu răng cứ mọc dài mãi như vậy, dĩ nhiên là rất vướng víu. Chuột phải gặm các vật cứng.
(Trạng ngữ: để khỏi vướng víu, để mài cho răng mòn đi)
b, Vì sao lợn thường lấy mõm dũi đất lên?
Các giống lợn nuôi hiện nay đều có nguồn gốc từ lợn rừng. Mõm lợn rừng rất dài. Xương mũi của chúng rất cứng. Chúng thường dùng cái mũi và cái mồm đặc biệt đó dũi đất. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng.
(Trạng ngữ: để tìm kiếm thức ăn, để mài cho xương mòn đi)
Phương pháp giải:
HS bổ sung trạng ngữ vào chỗ thích hợp trong một đoạn văn
Lời giải chi tiết:
a, Vì sao chuột thường gặm các vật cứng?
Không giống với răng người và răng nhiều loài vật khác, răng của loài chuột mỗi ngày mọc một dài ra, cho đến khi chuột chết mới thôi. Nếu răng cứ mọc dài mãi như vậy, dĩ nhiên là rất vướng víu. Để khỏi vướng víu, Chuột phải gặm các vật cứng.
b, Vì sao lợn thường lấy mõm dũi đất lên?
Các giống lợn nuôi hiện nay đều có nguồn gốc từ lợn rừng. Mõm lợn rừng rất dài. Xương mũi của chúng rất cứng. Để tìm kiếm thức ăn,Chúng thường dùng cái mũi và cái mồm đặc biệt đó dũi đất. Thói quen dũi đất của lợn nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn rừng.
Trả lời câu hỏi 3 trang 124
Nội dung câu hỏi:
Tìm từ ngữ thích hợp với ô trống để hoàn thành các câu sau:
a, Bằng ..., bạn Tuấn đã đạt được những kết quả học tập xuất sắc.
b, Với ..., bạn Đức luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ chi đội trưởng.
c, .... Một giọng ca mượt mà và tình cảm, bạn Lan đã chinh phục được tất cả khán giả.
d, .... óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người nghệ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.
Phương pháp giải:
HS bổ sung trạng ngữ vào chỗ thích hợp trong một đoạn văn
Lời giải chi tiết:
a, Bằng sự nỗ lực, bạn Tuấn đã đạt được những kết quả học tập xuất sắc.
b, Với trách nhiệm của mình, bạn Đức luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ chi đội trưởng.
c, Với một giọng ca mượt mà và tình cảm, bạn Lan đã chinh phục được tất cả khán giả.
d, Bằng óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người nghệ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.
Units 1 - 4 Review
Đề kiểm tra giữa học kì 1
Chủ đề 8. Quyền và bổn phận của trẻ em
Unit 2: What can I do
Unit 12: What does your father do?
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4