Đề bài
Câu 1 (1 điểm): Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với lưu huỳnh cho:
A.FeS2 B.FeS
C.Fe2S2 D.FeS hoặc FeS2.
Câu 2 (1 điểm): Chọn các phát biểu đúng:
(1)Vàng là kim loại có tính dẻo cao nhất.
(2) Kim loại nào dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt.
(3) Không phải kim loại nào cũng có tính ánh kim.
(4) Mọi kim loại đều cháy được trong oxi.
A.(1), (2), (4). B.(2), (3), (4).
C.(1), (3), (4). D. (1), (2).
Câu 3 (1 điểm): Kim loại nào dưới đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?
A.Fe B.Zn
B.Cu D.Ag
Câu 4 (1 điểm): Cho phản ứng: Fe3O4 + 8HCl \(\to\) xFeCl2 + yFeCl3+ 4H2O.
Tỉ lệ x : y phải là:
A.1 : 2 B.2 : 1
C. 3 : 1 D. 1 : 1
Câu 5 (1 điểm) : Phản ứng sai là:
\(\eqalign{ & A.3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4} \cr & B.2Cu + {O_2} \to 2CuO \cr & C.4Ag + {O_2} \to 2A{g_2}O \cr & D.2Al + 3S \to A{l_2}{S_3} \cr} \)
Câu 6 (1 điểm): Cặp chất nào có tính hóa học tương tự nhau?
A.Mg và S B.Ca và O2
C.Mg và Al D.C và Na.
Câu 7 (1 điểm): Kim loại nào sau đây được dùng để nhận biết cả 3 dung dịch NaCl, CuCl2, Na2SO4?
A.Mg B.Ba
C.Fe D.Al
Câu 8 (2 điểm): Cho 1 gam Na phản ứng với 1 gam khí Cl2. Khối lượng muối NaCl thu được sẽ là:
A.2 gam B.1 gam
C.0,5 gam D.1,647 gam.
Lời giải chi tiết
1.Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | D | B | A | C | C | B | D |
2.Lời giải
Câu 1: (B)
Fe + S \(\to\) FeS (t0)
Câu 2: (D)
Vàng là kim loại có tính dẻo cao nhất.
Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt.
Câu 3: (B)
\(\eqalign{ & Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2} \cr & Zn + C{l_2} \to ZnC{l_2}({t^0}) \cr} \)
Cu, Ag không tác dụng với HCl
\(\eqalign{ & Fe + HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \cr & 2Fe + 2C{l_2} \to 2FeC{l_3}({t^0}) \cr} \)
Câu 4: (A)
\(F{e_3}{O_4} + 8HCl \to xFeC{l_2} + yFeC{l_3} + 4{H_2}O\)
Tỉ lệ x : y phải là 1: 2
Câu 5: (C)
Ag không tác dụng với O2.
Câu 6: (C)
Kim loại và phi kim có tính chất hóa học khác nhau.
Mg và Al là 2 kim loại nên có tính chất hóa học tương tự nhau.
Câu 7: (B)
Ba tác dụng với nước nên cả 3 dung dịch đều có hiện tượng sủi bọt.
Ba(OH)2 tạo ra không tác dụng với dung dịch NaCl, tác dụng với dung dịch CuCl2 tạo kết tủa màu xanh lam, tác dụng với dung dịch Na2SO4 tạo kết tủa màu trắng.
Câu 8: (D)
\(\eqalign{ & 2Na + C{l_2} \to 2NaCl \cr & {n_{Na}} = {1 \over {23}} = 0,0434mol \cr & {n_{C{l_2}}} = {1 \over {71}} = 0,014mol. \cr} \)
Theo phương trình, ta suy ra Na dư.
Vậy số mol NaCl là 0,028
Khối lượng NaCl là 0,028.58,5 = 1,647 gam.
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Sinh 9
Đề cương ôn tập học kì 2
Bài 17
Đề thi vào 10 môn Toán Hải Dương