6.6 Use of English - Unit 6 - SHS English Discovery 11

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
Bài 5

Bài 1

I can understand and use separable and inseparable phrasal verbs.

(Tôi có thể hiểu và sử dụng các cụm động từ có thể tách rời và không thể tách rời.)

1. Nội dung câu hỏi

Discuss the questions. Then listen and check your ideas.

 

1. What did the couple walk away from to go travelling?

(Các cặp đôi đã bỏ lại điều gì để đi du lịch?)

2. Where did they set off from?

(Họ khởi hành từ đâu?)

3. Why did they decide to carry on travelling?

(Tại sao họ quyết định tiếp tục đi du lịch?)

4. What do they do when they run out of money?

(Họ làm gì khi hết tiền?)

5. Who sometimes put them up?

(Ai đôi khi cho họ ở nhà?)

6. Why did they put a tent up on the car roof?

(Tại sao họ lại dựng lều trên nóc ô tô?)

7. What did the car seats turn into?

(Những chiếc ghế ô tô đã biến thành gì?)

8. What happened when the car broke down?

(Điều gì đã xảy ra khi chiếc xe bị hỏng?)

 

2. Phương pháp giải

Thảo luận các câu hỏi. Sau đó nghe và kiểm tra ý tưởng của bạn.

Giải nghĩa:

walk away from: bỏ lại cái gì

set off: khởi hành

carry on: tiếp tục

run out of: hết cái gì

put sb up: cho ai ở nhờ, cho ai ở tạm

turn into: biến thành

break down: hỏng 

 

3. Lời giải chi tiết

HS nghe và kiểm tra ý tưởng

Bài 2

1. Nội dung câu hỏi

Read the LANGUAGE FOCUS and complete the examples using the phrasal verbs in bold in Exercise 2.

 


 

2. Phương pháp giải

Đọc phần NGÔN NGỮ TRỌNG TÂM và hoàn thành các ví dụ sử dụng cụm động từ in đậm trong Bài tập 2.

 

3. Lời giải chi tiết

Bài 3

1. Nội dung câu hỏi 

Match the phrasal in the box with definitions 1-7.

drop sb off             hold sb up              pull over

head for sth            pick sb up

 turn up                  keep up with sb

1. pull over = stop in a car by the side of the road

_________ = take somebody in a car and leave them somewhere

_________ = go in the direction of somewhere

_________ = delay somebody

_________ = arrive at a place

_________ = collect somebody, usually in a car

_________ = go at the same speed as somebody

 

2. Phương pháp giải

Giải nghĩa:

drop sb off: đưa ai đến một nơi nào đó

head for sth:hướng đế/ chỉ vào một cái gì đó nhằm một mục đích cụ thể

hold sb up: trì hoãn ai

pick sb up: đón ai

keep up with sb: bắt kịp/ theo kịp ai

turn up: xuất hiện/ đến

pull over: dừng xe bên đường/ dừng xe

 

3. Lời giải chi tiết

drop sb off             = take somebody in a car and leave them somewhere

head for sth           = go in the direction of somewhere

hold sb up              = delay somebody

turn up                   = arrive at a place

pick sb up              = collect somebody, usually in a car

keep up with sb     = go at the same speed as somebody

 

Bài 4

1. Nội dung câu hỏi

Choose one word, A, B or C to complete both sentences.

 

1. I'll drop you _____ at the next bus stop.

Tell the driver where you want to get _____.

A over                    B off                       C in

2. This car has never broken _____ before.

She walked _____ the steps into the sunshine.

A up                       B along                  C down

 

3. When do you think they'll turn _____?

Mum's picking me. at midday.

A up                       B into                     C off

 

4. Can I try _____ your new motorbike?

Oh, no! We've run _____ of petrol.

A for                      B on                       C out

 

5. It's kind of them to put us _____.

I don't want to hold you _____ . - I know you're in a hurry.

A away                   B up                       C over

 

2. Phương pháp giải

Chọn một từ, A, B hoặc C để hoàn thành cả hai câu

 

3. Lời giải chi tiết:

1. I'll drop you off at the next bus stop.

Tell the driver where you want to get off.

(Tôi sẽ thả bạn xuống tại trạm xe buýt tiếp theo.

Nói với tài xế nơi bạn muốn xuống.)

2. This car has never broken down before.

She walked down the steps into the sunshine.

(Chiếc xe này chưa bao giờ bị hỏng trước đây.

Cô bước xuống những bậc thang dưới ánh nắng mặt trời.)

3. When do you think they'll turn up?

Mum's picking up me, at midday.

(Khi nào bạn nghĩ rằng họ sẽ đến?

Mẹ đang đón con, lúc giữa trưa.)

4. Can I try out your new motorbike?

Oh, no! We've run out of petrol.

(Tôi có thể thử xe máy mới của bạn không?

Ôi không! Chúng tôi đã hết xăng.)

5. It's kind of them to put us up.

I don't want to hold you up . - I know you're in a hurry.

(Họ thật tốt bụng khi cho chúng tôi ở lại.

Tôi không muốn trì hoãn bạn. - Tôi biết bạn đang vội.)

Bài 5

1. Nội dung câu hỏi

Work in pairs. Write one false and two true sentences about yourself. Use a different phrasal verb in each sentence. Then read out your sentences. Your partner guesses which one is false.

 

2. Phương pháp giải

Làm việc theo cặp. Viết một câu sai và hai câu đúng về bản thân bạn. Sử dụng một cụm động từ khác nhau trong mỗi câu. Sau đó đọc to các câu của bạn. Bạn cặp của bạn đoán cái nào là sai.

 

3. Lời giải chi tiết

My bike broke up last night.

My grandparents brought me up.

My mother picked me up this morning.

(Xe đạp của tôi bị hỏng đêm qua.

Ông bà tôi đã nuôi nấng tôi.

Mẹ tôi đón tôi sáng nay.)

 

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi