A
Communication (Giao tiếp)
A. Before you travel to a new place, where can you find information about it?
(Trước khi bạn đi du lịch đến một địa điểm mới, bạn có thể tìm thông tin về nó ở đâu?)
Lời giải chi tiết:
- I can find information about it on the Internet.
(Tôi có thể tìm thông tin về nó trên mạng Internet.)
B
B. How often do you use the Internet to look for information about these things? Write never, sometimes, or often.
(Bạn có thường xuyên sử dụng mạng Internet để tìm kiếm thông tin về những điều này không? Dùng các từ”never – không bao giờ”, “sometimes – đôi khi”, hoặc “often – thường”.)
• a travel destination ________ • shopping items ________
• events in your town or city ________ • your favorite celebrities ________
• the weather ________ • the English language ________
• your favorite sports team ________ • your family and friends ________
Lời giải chi tiết:
• a travel destination sometimes
(điểm đến du lịch đôi khi)
• events in your town or city never
(sự kiện ở thị trấn hoặc thành phố của bạn không bao giờ)
• the weather often
(thời tiết thường xuyên)
• your favorite sports team often
(đội thể thao yêu thích của bạn thường xuyên)
• shopping items sometimes
(các mặt hàng mua sắm đôi khi)
• your favorite celebrities often
(những người nổi tiếng yêu thích của bạn thường xuyên)
• the English language often
(tiếng Anh thường xuyên)
• your family and friends sometimes
(gia đình và bạn bè của bạn đôi khi)
C
C. In pairs, compare your answers in B. Discuss where you usually find the information.
(Thực hành theo cặp, hãy so sánh các câu trả lời của bạn trong bài B. Thảo luận về nơi bạn thường tìm thông tin.)
- I often look for information about the weather. I use an app called ...
Phương pháp giải:
- on an app: trên ứng dụng
- in a book: trong sách
- on a blog: trên blog
- on social media: trên truyền thông xã hội
- on a website: trên trang web
Lời giải chi tiết:
- I often look for information about my favourite sports team. I use an app called Facebook. I read news about the team on it and social media.
(Tôi thường tìm kiếm thông tin về đội thể thao yêu thích của mình. Tôi sử dụng một ứng dụng có tên Facebook. Tôi đọc tin tức của đội trên app đó và những trang truyền thông xã hội.)
D
D. Read the following extract of three online texts. Where do you think they are from? Why?
(Đọc phần trích sau của ba văn bản trực tuyến. Bạn nghĩ chúng đến từ đâu? Tại sao?)
1. A travel blog _____
(một blog du lịch)
2. A social media bio _____
(tiểu sử trên truyền thông xã hội)
3. A tourist website_____
(một trang web du lịch)
A. Hi! My name's Lydia Downie and I was born in 1993. When I was a child, I loved reading books so much, especially those about travel and culture. Between 2011 and 2014, I went to a local university and studied geography there. It was an interesting subject and I learned a lot about different places and cultures in the world. When I finished university, I didn't know what to do next. So, a year later, I made an important decision: left England and started to travel around the world! I've been to France, Australia, Japan, Korea, and Việt Nam. They are all very beautiful countries. I'm still traveling now and I hope to visit more countries in the future ... | B. Two days ago, we left Bangkok and traveled north to the province of Chiang Rai. It was nearly 800 kilometers from the capital, so we took a flight. On our arrival, a local tour guide met us and led us to a homestay. Yesterday, we walked 10 kilometers through the countryside and we didn't see any other tourists-it was amazing! The scenes were very calm and peaceful. We visited a village and learned how to catch fish in a nearby river. The villagers were very patient with us, but they surely had much fun when we tripped and fell into the river a lot of times. In the evening, we ate dinner with a local family. They were so friendly, and the local food was so delicious ... | C. At first, Hội An was only a fishing village. The fishermen did not have a chance to learn much, but they were brave and smart. They made small but strong fishing boats. With these simple boats, they went far from the shore to catch fish, and even came to nearby islands. During the 17th and 18th centuries, the town became famous as a port, and many people sailed here from other countries. Many of the fishermen turned into merchants. Instead of selling fish, they started to sell silk and spices. The port was famous not only in the area but also all over the world. Last year, it celebrated its 500 birthday and local people had a big party in the streets with music and fireworks. There were also displays along the streets about the town's history in both fishing and business ... |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
A. Xin chào! Tên tôi là Lydia Downie và tôi sinh năm 1993. Khi còn nhỏ, tôi rất thích đọc sách, đặc biệt là những cuốn sách về du lịch và văn hóa. Giữa năm 2011 và 2014, tôi đến một trường đại học địa phương và học địa lý ở đó. Nó là một môn học thú vị và tôi đã học được rất nhiều điều về các địa điểm và nền văn hóa khác nhau trên thế giới. Khi học xong đại học, tôi không biết phải làm gì tiếp theo. Vì vậy, một năm sau, tôi đã ra một quyết định quan trọng: tôi rời nước Anh và bắt đầu đi du lịch vòng quanh thế giới! Tôi đã đến Pháp, Úc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Việt Nam. Chúng đều là những đất nước rất xinh đẹp. Hiện tại tôi vẫn đang đi du lịch và tôi hy vọng sẽ đến thăm nhiều quốc gia hơn trong tương lai ... | B. Hai ngày trước, chúng tôi rời Bangkok và đi về phía bắc đến tỉnh Chiang Rai. Cách thủ đô gần 800 cây số nên chúng tôi đi máy bay. Khi chúng tôi đến, một hướng dẫn viên du lịch địa phương đã gặp chúng tôi và dẫn chúng tôi đến một nhà dân. Hôm qua, chúng tôi đã đi bộ 10 km qua vùng nông thôn và chúng tôi không gặp bất kỳ khách du lịch nào khác - điều đó thật tuyệt vời! Cảnh tượng rất êm đềm và yên bình. Chúng tôi đến thăm một ngôi làng và học cách bắt cá ở một con sông gần đó. Dân làng rất kiên nhẫn với chúng tôi, nhưng họ chắc chắn đã rất vui khi chúng tôi bị vấp ngã xuống sông rất nhiều lần. Buổi tối, chúng tôi ăn tối với một gia đình địa phương. Họ rất thân thiện và đồ ăn địa phương rất ngon ... | C. Ban đầu, Hội An chỉ là một làng chài. Những ngư dân không có cơ hội học hỏi nhiều, nhưng họ rất dũng cảm và thông minh. Họ đã làm ra những chiếc thuyền đánh cá nhỏ nhưng mạnh mẽ. Với những chiếc thuyền đơn sơ này, họ đi xa bờ để đánh bắt cá, thậm chí đến những hòn đảo gần đó. Trong thế kỷ 17 và 18, thị trấn trở nên nổi tiếng như một hải cảng, và nhiều người đã đi thuyền đến đây từ các quốc gia khác. Nhiều ngư dân đã trở thành thương nhân. Thay vì bán cá, họ bắt đầu bán lụa và gia vị. Cảng không chỉ nổi tiếng trong khu vực mà còn trên toàn thế giới. Năm ngoái, nó đã tổ chức sinh nhật lần thứ 500 và người dân địa phương đã có một bữa tiệc lớn trên đường phố với âm nhạc và pháo hoa. Ngoài ra còn có các cuộc trưng bày dọc theo các con phố về lịch sử của thị trấn trong cả lĩnh vực đánh cá và kinh doanh ... |
Lời giải chi tiết:
1 - B | 2 - A | 3 - C |
1 – B
Giải thích: một blog du lịch giống như một hình thức “nhật ký trực tuyến về lĩnh vực du lịch”. Đoạn B kể về một chuyến hành trình đến tỉnh Chiang Rai ở miền Bắc Thái Lan.
2 – A
Giải thích: đoạn A nói về tiểu sử của một người tên là Lydia Downie.
3 – C
Giải thích: đoạn C giới thiệu về một địa điểm du lịch nổi tiếng là Hội An.
E
Writing (Viết)
E. Read the time references below. Then underline the time references in D.
(Đọc phần cụm từ chỉ thời gian bên dưới. Sau đó gạch dưới các cụm từ chỉ thời gian trong bài D.)
Lời giải chi tiết:
A. Hi! My name's Lydia Downie and I was born in 1993. When I was a child, I loved reading books so much, especially those about travel and culture. Between 2011 and 2014, I went to a local university and studied geography there. It was an interesting subject and I learned a lot about different places and cultures in the world. When I finished university, I didn't know what to do next. So, a year later, I made an important decision: left England and started to travel around the world! I've been to France, Australia, Japan, Korea, and Việt Nam. They are all very beautiful countries. I'm still traveling now and I hope to visit more countries in the future ... | B. Two days ago, we left Bangkok and traveled north to the province of Chiang Rai. It was nearly 800 kilometers from the capital, so we took a flight. On our arrival, a local tour guide met us and led us to a homestay. Yesterday, we walked 10 kilometers through the countryside and we didn't see any other tourists-it was amazing! The scenes were very calm and peaceful. We visited a village and learned how to catch fish in a nearby river. The villagers were very patient with us, but they surely had much fun when we tripped and fell into the river a lot of times. In the evening, we ate dinner with a local family. They were so friendly, and the local food was so delicious ... | C. At first, Hội An was only a fishing village. The fishermen did not have a chance to learn much, but they were brave and smart. They made small but strong fishing boats. With these simple boats, they went far from the shore to catch fish, and even came to nearby islands. During the 17th and 18th centuries, the town became famous as a port, and many people sailed here from other countries. Many of the fishermen turned into merchants. Instead of selling fish, they started to sell silk and spices. The port was famous not only in the area but also all over the world. Last year, it celebrated its 500 birthday and local people had a big party in the streets with music and fireworks. There were also displays along the streets about the town's history in both fishing and business ... |
F
F. Complete the sentences with time references. Then compare them in pairs.
(Hoàn thành các câu với các cụm từ chỉ thời gian. Sau đó so sánh chúng với các câu của bạn bên cạnh.)
1. I learned to ride a bicycle ____________________.
2. ____________________ I went to the movies.
3. I took my first vacation ____________________.
4. My town (or city) was built ____________________.
Lời giải chi tiết:
1. I learned to ride a bicycle when I was 5 years old.
(Tôi đã học đi xe đạp khi tôi 5 tuổi.)
2. Last month, I went to the movies.
(Tháng trước, tôi đã đi xem phim.)
3. I took my first vacation in 2015.
(Tôi đã đi nghỉ lần đầu tiên vào năm 2015.)
4. My town (or city) was built in 1888.
(Thị trấn (hoặc thành phố) của tôi được xây dựng vào năm 1888.)
Goal check
GOAL CHECK – Find and Share Information Online
(Kiểm tra mục tiêu – Tìm Kiếm và Chia sẻ Thông tin Trực tuyến)
1. Choose one of the following and write a post (120-150 words) about:
(Chọn một trong các chủ đề sau và viết một bài viết (120-150 từ) về:)
• a vacation or trip you took (for a travel blog)
(một kỳ nghỉ hoặc chuyến đi bạn đã tham gia (cho blog du lịch))
• you and your life. (for a social media bio)
(bạn và cuộc sống của bạn. (cho phần tiểu sử trên truyền thông xã hội))
• the history of your town or city. (for a tourist website)
(lịch sử của thị trấn hoặc thành phố của bạn. (cho một trang web du lịch))
Remember to use time references and the simple past.
(Hãy nhớ sử dụng các cụm từ chỉ thời gian và thì quá khứ đơn.)
2. Share your posts in pairs. Did your partner use time references and the simple past?
(Chia sẻ bài viết của bạn với bạn bên cạnh. Bạn mình có sử dụng các cụm từ chỉ thời gian và thì quá khứ đơn không?)
Lời giải chi tiết:
1.
Last summer, my family went to Phu Quoc for our vacation. We flew to Phu Quoc from Hanoi and stayed in a resort near the beach. Every day, we went swimming and walked on the beautiful beach. One day, we went on a Safari and to a water park. It was interesting to see wild animals. At that weekend, we took a bus to the central market. We tried local food and bought a lot of souvenirs. On the next day, we visited a fishing village. The fishermen were very friendly. They taught us how to catch fish and weave the fishing net. In the afternoon, we went to a farm where people grow pepper. We took a lot of photos. It was an amazing trip!
Tạm dịch:
Mùa hè năm ngoái, gia đình tôi đã đến Phú Quốc để nghỉ mát. Chúng tôi bay đến Phú Quốc từ Hà Nội và ở trong một khu nghỉ dưỡng gần bãi biển. Mỗi ngày, chúng tôi đều đi bơi và đi dạo trên bãi biển xinh đẹp. Một ngày nọ, chúng tôi đi Safari và đến một công viên nước. Thật thú vị khi nhìn thấy những loài động vật hoang dã. Cuối tuần đó, chúng tôi bắt xe buýt đến chợ trung tâm. Chúng tôi đã thử đồ ăn địa phương và mua rất nhiều đồ lưu niệm. Vào ngày hôm sau, chúng tôi đến thăm một làng chài. Các ngư dân rất thân thiện. Họ dạy chúng tôi cách bắt cá và đan lưới đánh cá. Buổi chiều, chúng tôi đến một trang trại trồng hồ tiêu. Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh. Đó là một chuyến đi tuyệt vời!
2. Yes, she did.
(Có, bạn ấy có dùng.)
Review 3
Phần 3. Sinh học vi sinh vật và virus
Bài 11. Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu
Unit 8: Ecotourism
Đề kiểm tra giữa học kì I
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10