Bài 1
1. In pairs, ask and answer the questions.
(Theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi.)
1. Do you often send emails? Who do you write to?
(Bạn thường gửi thư điện tử bao lâu một lần? Bạn viết cho ai?)
2. Who do you get emails from?
(Bạn nhận thư điện tử từ ai?)
I sometimes write thank-you emails to aunts and uncles after Christmas.
(Tôi thường viết thư điện tử cảm ơn cho cô chú sau dịp Giáng sinh.)
Most of the emails I get are spam!
(Hầu hết thư điển tử tôi nhận được là thư rác!)
Lời giải chi tiết:
1. I don’t often send emails but when l do I send them to my teachers.
(Tôi không gửi thư điện tử thường xuyên lắm nhưng khi gửi thì tôi gửi cho giáo viên của mình.)
2. I get emails from my family, teachers and sometimes my friends too.
(Tôi nhận thư điện tử từ gia đình, giáo viên và thình thoảng từ những người bạn của mình nữa.)
Bài 2
2. In pairs, read the emails and answer the questions.
(Theo cặp, các em đọc thư điện tử và trả lời các câu hỏi sau.)
Hi Lily, How are you? I tried to phone but there was no answer. Did your first exam go OK? Grandma came to stay yesterday. This morning we went to Rochester Castle. Then we had lunch in a restaurant next to the river. The castle was boring but lunch was nice! After that Grandma bought me two T-shirts for my birthday. Lucky me! Guess what! I asked Grandma about Dad's job at the gas station. She said that he lost his job after only three days because he was late for work every morning! Phone me! Lots of love, Max XXX |
1. Who wrote the emails?
(Ai đã viết thư điện tử?)
2. Who did he write to? Why?
(Anh ấy đã viết cho ai? Vì sao?)
3. Who is staying with Max and his dad at the moment?
(Hiện tại ai đang ở cùng với Max và bố bạn ấy?)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Chào Lily,
Bạn khỏe không? Mình đã cố gắng gọi điện thoại nhưng bạn không nghe máy. Kỳ thi đầu tiên của bạn có suôn sẻ không?
Bà mình đã đến ở hôm qua. Sáng nay chúng mình đến Lâu đài Rochester. Sau đó, chúng mình ăn trưa ở một nhà hàng bên cạnh con sông. Lâu đài thật buồn tẻ nhưng bữa trưa thật tuyệt! Sau đó bà đã mua cho mình hai chiếc áo phông nhân ngày sinh nhật của tôi. Thật may mắn!
Đoán xem! Mình đã hỏi bà nội về công việc của bố ở trạm xăng. Bà bảo bố đã mất việc chỉ sau ba ngày vì bố đi làm muộn vào mỗi buổi sáng!
Gọi lại cho mình nhé!
Thương mến,
Max
XXX
Lời giải chi tiết:
1. Max wrote the emails.
(Max đã viết những thư điện tử này.)
2. He wrote to Lily because she didn’t answer when he phoned her.
(Bạn ấy đã viết cho Lily vì cô ấy đã không nghe máy khi anh ấy gọi điện thoại.)
3. Max’s grandma is staying with Max and his Dad.
(Bà của Max đang ở cùng với Max và bố bạn ấy.)
Bài 3
3. In pairs, tick the things Max writes about in his email
(Theo cặp, các em hãy đánh dấu những gì mà Max đã viết trong email.)
1. what he did yesterday/today | |
2. plans for the future | |
3. funny or suprising news |
Lời giải chi tiết:
✓ | 1. what he did yesterday/today (việc anh ấy đã làm vào hôm qua / hôm nay) |
2. plans for the future (kế hoạch cho tương lai) | |
✓ | 3. funny or suprising news (tin tức hài hước hoặc gây bất ngờ) |
Bài 4
4. Study the Writing box. Find examples of the phrases and sentences in Max’s email.
(Nghiên cứu khung Writing. Tìm các ví dụ về các cụm từ và câu trong email của Max.)
Writing
| An informal email with personal news (Thư điện tử không trang trọng với tin tức cá nhân) |
Greetings (Chào hỏi) Hi Lily./Hi Auntie Lynne, (Chào Lily. / Chào Auntie Lynne,) Ask for news (Hỏi tin tức) How are you? (Bạn khỏe không?) Did your exam go OK? (Kì thi có tốt không?) Did you have a nice Christmas? (Giáng sinh có vui không?) How was your week? (Tuần vừa rồi của bạn thế nào?) Give your news from the last few days (Cung cấp tin tức của em trong những ngày qua) yesterday/at the weekend/this morning/ (hôm qua/ vào cuối tuần/ sáng nay) next/then/after that (tiếp theo/ sau đó/ kế đến) I went to/saw/visited/met/bought/made/ played/stayed ... (Tôi đã đi/ đã xem/ đã ghé thăm/ đã gặp/ đã mua/ đã làm / đã chơi/ đã ở lại) Add some funny or surprising news (Bổ sung thêm tin tức hài hước hoặc gây ngạc nhiên) Guess what! Jen told me that Keira likes me! (Đoán xem! Jen đã nói với mình rằng Keira thích mình!) Closing sentence (Câu kết thúc thư) See you soon./Write back soon./Phone me. (Sớm gặp lại bạn nhé. / Viết lại cho mình sớm nhé. / Gọi điện thoại cho mình nhé.) Ending (Cuối thư) Love/Lots of love,/Love and hugs,/Kisses, (Yêu thương/ Yêu nhiều/ Yêu và ôm, / Hôn,) |
Lời giải chi tiết:
Hi Lily,
How are you? I tried to phone but there was no answer. Did your first exam go OK?
Grandma came to stay yesterday. This morning we went to Rochester Castle. Then we had lunch in a restaurant next to the river. The castle was boring but lunch was nice! After that Grandma bought me two T-shirts for my birthday. Lucky me!
Guess what! I asked Grandma about Dad's job at the gas station. She said that he lost his job after only three days because he was late for work every morning!
Phone me!
Lots of love,
Max
XXX
Bài 5
5. In pairs, find examples of the Past Simple in Max’s emails.
(Theo cặp, hãy tìm ví dụ về Quá khứ Đơn trong email của Max.)
Lời giải chi tiết:
Hi Lily,
How are you? I tried to phone but there was no answer. Did your first exam go OK?
Grandma came to stay yesterday. This morning we went to Rochester Castle. Then we had lunch in a restaurant next to the river. The castle was boring but lunch was nice! After that Grandma bought me two T-shirts for my birthday. Lucky me!
Guess what! I asked Grandma about Dad's job at the gas station. She said that he lost his job after only three days because he was late for work every morning!
Phone me!
Lots of love,
Max
XXX
Bài 6
Writing Time
6. Write an email to a good friend with your news from last week. Use Max’s email and the Writing box to help you. In your email, you shoud
(Viết email cho một người bạn tốt kể về tin tức của bạn từ tuần trước. Sử dụng email của Max và hộp Viết để giúp bạn. Trong email của bạn, bạn nên)
include a greeting. (có lời chào)
ask for news (hỏi tin tức)
give your news. (cung cấp tin tức của em)
add some funny or surprising news. (bổ sung tin tức hài hước hoặc gây ngạc nhiên)
include a closing sentence and an ending. (có câu kết thúc thư và câu chào cuối thư)
Lời giải chi tiết:
Hi Sean,
How are you doing? I havent seen you for a while since our highschool graduation. How is the college life to you ?
Anyways I bought a new apartment last week, but there is still a lot to do moving to a new place.
Do you want to come over? Maybe we can hang out? I miss you.
Suzy, you remember Suzy right? She is getting married! Yeah I cant believe it either when I heard the news.
Call me!
Warm wishes,
Candace
xxx
Tạm dịch:
Chào Sean,
Bạn đang làm gì đó? Mình đã không gặp bạn một thời gian kể từ khi tốt nghiệp cấp ba của chúng ta. Cuộc sống đại học với bạn như thế nào?
Dù sao thì mình đã mua một căn hộ mới vào tuần trước, nhưng vẫn còn rất nhiều việc phải làm khi chuyển đến một nơi ở mới.
Bạn có muốn đến đây không? Có lẽ chúng ta có thể đi chơi? Mình nhớ bạn lắm.
Suzy, bạn nhớ Suzy đúng không? Cô ấy sắp kết hôn! Vâng, mình cũng không thể tin được khi nghe tin đó.
Gọi cho mình nhé!
Gửi bạn những lời chúc ấm áp,
Candace
xxx
Đề thi giữa kì 2
Unit 7: Movies
Unit 3: Every day
BÀI 6
CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC - THỰC PHẨM THÔNG DỤNG; TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG - SBT
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT English Discovery Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Right on Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!