1. Thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn khác nhau về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?
2. Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn khác nhau về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?
3. Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành khác nhau về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?
4. Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn khác nhau về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?
5. Sự khác nhau giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn về cách sử dụng là gì?
6. Thì tương lai tiếp diễn có cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?
7. Thì tương lai hoàn thành có cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?
1. Mệnh đề hiện tại phân từ và quá khứ phân từ là gì? Cách thành lập và sử dụng như thế nào?
2. Mệnh đề to-V(động từ nguyên thể) là gì? Được sử dụng khi nào?
3. Danh động từ hoàn thành và mệnh đề phân từ hoàn thành là gì? Cấu trúc và cách sử dụng thế nào?
4. Mệnh đề chỉ mục đích là gì? Cấu trúc và cách sử dụng như thế nào?
5. Mệnh đề quan hệ không xác định là gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng?
6. Mệnh đề thời gian tương lai là gì? Có các trạng từ nào? Lưu ý gì về thì của động từ khi sử dụng?
1. Stative verbs là gì? Gồm những động từ nào? Khi nào được sử dụng ở hình thức tiếp diễn?
2. Linking verbs là gì? Gồm những động từ nào? Khi sử dụng cần lưu ý gì?
3. Gerund hay danh động từ là gì? Có chức năng gì trong câu?
4. used to và be/ get used to được theo sau bởi động từ như thế nào? Ý nghĩa và cách sử dụng?
5. Thể sai khiến là gì? Có cấu trúc và cách sử dụng như thế nào?
6. Các cụm động từ phổ biến trong tiếng Anh trung học phổ thông là gì? Có ý nghĩa thế nào?
7. have to, must, should, ought to, had better khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?
8. may/might, will, could khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?
9. will/be going to và be like khác nhau về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết như thế nào?
10. Động từ khuyết thiếu hoàn thành là gì? Có cấu trúc, ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?
1. Cụm từ nối là gì? Có các cụm từ phổ biến nào? Ý nghĩa và cách sử dụng?
2. Danh từ ghép là gì? Có những cách nào để tạo nên danh từ ghép?
3. Các lượng từ much, many, a lot of, some khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?
4. Giới từ from...to và by có ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?
5. Trạng từ chỉ sự chắc chắn là gì? Có những trạng từ nào? Ý nghĩa và cách sử dụng?
6. Những trường hợp nào thì sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ?
7. Đại từ phản thân là gì? Có các đại từ nào? Vai trò và vị trí trong câu?
8. both - either - neither - none có ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào?
1. may
- S + may + V: có thể
- diễn tả điều gì có thể xảy ra hoặc không chắc chấn.
Ví dụ: I may have some news for you.
(Tôi có thể có tin cho bạn.)
- dùng trong câu yêu cầu lịch sự, hoặc xin hay cho phép.
Ví dụ: May I use your phone? - Yes, you may. / Sorry, you may not.
(Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn được không? - Vâng, bạn có thể./ Không, bạn không thể.)
- dùng cho lời chúc hay diễn tả niềm hi vọng.
Ví dụ: May you be happy!.
(Chúc bạn hạnh phúc!.)
2. might
- S + might + V: có thể
- được dùng để diễn tả một khả năng trong hiện tại
Ex: We’d better phone tomorrow, they might asleep now.
(Chúng ta nên gọi lại vào ngày mai, có thể bây giờ họ đang ngủ.)
- diễn đạt một khả năng trong tương lai
Ex: I might be a winner in the next match.
(Tôi có thể sẽ là người chiến thắng trong trận đấu tiếp theo.)
3. will
- S + will + V: sẽ
- đưa ra một quyết định tức thì, không có kế hoạch trước
Ex: I will go to see him and say “hello”.
(Tôi sẽ đến gặp anh ta và nói “chào”.)
- đưa ra một sự giúp đỡ hay phục vụ, người ta cũng thường dùng “will”
Ex: Whatever you like, I will give it to you.
(Bất kể em thích thứ gì, anh cũng sẽ đưa nó cho em.)
- một lời hứa thực hiện được hay không thì không chắc chắn
Ex: I will love you until I die.
(Tôi sẽ yêu em cho đến khi tôi chết.)
- một dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
Ex: Price will decrease next year.
(Giá cả chắc chắn sẽ giảm vào năm tới.)
4. could
- could là quá khứ đơn của can. Nếu can được dùng ở hiện tại, thì could được dùng ở quá khứ.
Ví dụ: I could swim.
(Tôi có thể bơi.)
- Như một lời nói lịch sự, một lời xin phép trong bối cảnh lịch sự và trang trọng hơn.
Ví dụ: Could you open the window?
(Bạn có thể mở hộ tôi cái cửa?)
- Thể hiện sự cho phép ai đó làm cái gì.
Ví dụ: You could borrow my book.
(Bạn có thể mượn mũ bảo hiểm của tôi.)
- được dùng để diễn tả sự nghi ngờ, không chắc chắn.
Ví dụ: They could do the job today.
(Họ có thể làm công việc vào ngày mai.)
Review 4
Tải 20 đề kiểm tra 15 phút - Chương 4
Bài 8: Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi GDP và phân bố nông nghiệp của Liên bang Nga - Tập bản đồ Địa lí 11
SBT tiếng Anh 11 mới tập 1
Unit 3: Cities
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11