Câu 1
Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề.
- Thuận lợi:
- Khó khăn:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ về những hoạt động mình đã làm và nói lên cảm xúc của mình.
Lời giải chi tiết:
Những thuận lợi và khó khăn khi em thực hiện chủ đề này là:
- Thuận lợi: Em đã biết ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường. Mọi người xung quanh em cùng chung tay góp sức bảo vệ môi trường.
- Khó khăn: Rất khó để xác định cách phòng tránh thiên tai tốt nhất. Có những thói quen xấu làm ảnh hưởng đến môi trường em chưa từ bỏ được.
Câu 2
Đánh dấu X vào mức độ phù hợp với em.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
TT | Nội dung đánh giá | Thực hiện tốt | Thực hiện chưa tốt | Chưa thực hiện |
1 | Em nhận diện được những dấu hiệu của các loại thiên tai. | X | ||
2 | Em biết cách tự bảo vệ trước, trong và sau mưa bão, lũ lụt, sạt lở đất. | X | ||
3 | Em thực hiện được các biện pháp để phòng tránh một số dịch bệnh. | X | ||
4 | Em đã thực hiện một số việc làm góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu. | X | ||
5 | Em tuyên truyền với mọi người xung quanh về các biện pháp tự bảo vệ trước thiên tai. | X | ||
6 | Em vận động mọi người xung quanh thực hiện các việc làm giảm thiểu biến đổi khí hậu. | X |
Câu 3
Nhận xét của nhóm bạn.
Phương pháp giải:
Em lắng nghe nhận xét của các bạn.
Lời giải chi tiết:
Em đã biết cách phòng chống thiên tai.
Câu 4
Nhận xét khác.
Phương pháp giải:
Em lắng nghe nhận xét của thầy cô, bạn bè.
Lời giải chi tiết:
Em có ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường.
Câu 5
Viết những kĩ năng em cần tiếp tục rèn luyện.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Những kĩ năng em cần tiếp tục rèn luyện là: xử lí tình huống khi sắp có thiên tai xảy ra.
Unit 6. Community Services
Unit 5. The music of life
Unit 0. My world
Unit 10. My dream job
Bài 2: Miền cổ tích