Câu 1
Dùng các từ: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để nói về hình vẽ sau.
Phương pháp giải:
Quan sát hình và dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để nói về để nói về số cốc, số thìa và số đĩa.
Lời giải chi tiết:
- Số cốc ít hơn số đĩa.
- Số đĩa và số thìa bằng nhau.
Câu 2
Cây bên nào nhiều quả hơn?
Phương pháp giải:
Đếm số quả ở mỗi cây trong hình rồi kết luận cây bên nào nhiều quả hơn.
Lời giải chi tiết:
Cây bên trái có 4 quả; cây bên phải có 3 quả.
Cây bên trái có nhiều quả hơn cây bên phải.
Câu 3
Xem tranh rồi kiểm tra câu nào đúng, câu nào sai:
a) Số xô nhiều hơn số xẻng.
b) Số xẻng ít hơn số người.
c) Số người và số xô bằng nhau.
Phương pháp giải:
Quan sát hình rồi xét tính đúng, sai ở mỗi câu.
Lời giải chi tiết:
a) Số xô nhiều hơn số xẻng. S
b) Số xẻng ít hơn số người. S
c) Số người và số xô bằng nhau. Đ
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Toán lớp 1
Chủ đề 3. Các số trong phạm vi 100
XÃ HỘI
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Toán lớp 1