Câu 1
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc
- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian
Lời giải chi tiết:
Cột 1: s = 55,5 x 4,8 = 266,4 (km)
Cột 2: t = 71 : 35,5 = 2 (giờ)
Cột 3: t = 165,2 : 50 = 3,304 (giờ)
Cột 4: s = 37,8 x 0,6 = 22,68 (km)
Ta có kết quả sau:
Câu 2
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ cùng một địa điểm và đi ngược chiều nhau.
Ô tô thứ nhất có vận tốc là 55km/giờ, ô tô thứ hai có vận tốc 63km/giờ.
a) Sau 1 giờ khoảng cách giữa hai ô tô là.............................................................................
b) Sau 2,5 giờ khoảng cách giữa hai ô tô là .........................................................................
Phương pháp giải:
a) Tìm quãng đường ô tô thứ nhất đi trong 1 giờ = vận tốc của ô tô thứ nhất x thời gian
Tìm quãng đường ô tô thứ nhất đi trong 1 giờ = vận tốc của ô tô thứ hai x thời gian
Khoảng cách giữa hai ô tô trong 1 giờ = quãng đường ô tô thứ nhất đi sau 1 giờ + quãng đường ô tô thứ 2 đi sau 1 giờ
b) Thực hiện tương tự câu a
Lời giải chi tiết:
a) Sau một giờ ô tô thứ nhất đi được số km là 55 x 1 = 55 (km)
Sau một giờ ô tô thứ hai đi được số km là 63 x 1 = 63 (km)
Sau một giờ khoảng cách giữa hai ô tô là: 55 + 63 = 118 km
b) Sau 2,5 giờ ô tô thứ nhất đi được số km là: 55 x 2,5 = 137,5 (km)
Sau 2,5 giờ ô tô thứ hai đi được số km là: 63 x 2,5 = 157,5 (km)
Sau 2,5 giờ khoảng cách giữa hai ô tô là: 137,5 + 157,5 = 295 (km)
Câu 3
a) Hãy đọc các số sau:
905 801: ...............................................................
337 965: ...............................................................
7 865 902: ............................................................
689 510 000:..........................................................
b) Trong các số ở trên, chữ số 5 ở số nào có giá trị lớn nhất? Chữ số 5 ở số nào có giá trị bé nhất?
Phương pháp giải:
a) Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp và đọc lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
b) Xác định vị trí của chữ số 5 trong mỗi số từ đó xác định giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
Lời giải chi tiết:
a) 905 801: Chín trăm linh năm nghìn tám trăm linh một
337 965: Ba trăm ba mươi bảy nghìn chín trăm sáu mươi lăm
7 865 902: Bảy triệu tám trăm sáu mươi lăm nghìn chín trăm linh hai
689 510 000: Sáu trăm tám mươi chín triệu năm trăm mười nghìn
b) Chữ số 5 trong số 905 801 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5000
Chữ số 5 trong số 337 965 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 5 đơn vị
Chữ số 5 trong số 7 865 902 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5000
Chữ số 5 trong số 689 510 000 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 500 000
Vậy chữ số 5 trong số 689 510 000 có giá trị lớn nhất
Chữ số 5 trong số 337 965 có giá trị bé nhất.
Câu 4
a) Rút gọn các phân số sau: $\frac{{63}}{{306}}$; $\frac{{75}}{{120}}$
b) Quy đồng mẫu số các phân số: $\frac{3}{5}$ và $\frac{7}{4}$; $\frac{5}{{12}}$và $\frac{{11}}{{48}}$.
Phương pháp giải:
a) Chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số khác 0 để được phân số tối giản.
b) Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{{63}}{{306}}$ = $\frac{{63:9}}{{306:9}} = \frac{7}{{34}}$
$\frac{{75}}{{120}}$ = $\frac{{75:15}}{{120:15}} = \frac{5}{8}$
b)
- Quy đồng phân số $\frac{3}{5}$ và $\frac{7}{4}$
$\frac{3}{5}$= $\frac{{3 \times 4}}{{5 \times 4}} = \frac{{12}}{{20}}$ ; $\frac{7}{4} = \frac{{7 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{35}}{{20}}$
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{3}{5}$ và $\frac{7}{4}$ta được phân số $\frac{{12}}{{20}}$ và $\frac{{35}}{{20}}$
- Quy đồng phân số $\frac{5}{{12}}$và $\frac{{11}}{{48}}$:
$\frac{5}{{12}} = \frac{{5 \times 4}}{{12 \times 4}} = \frac{{20}}{{48}}$;
Giữ nguyên phân số $\frac{{11}}{{48}}$
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{{12}}$và $\frac{{11}}{{48}}$ ta được $\frac{{20}}{{48}}$ và $\frac{{11}}{{48}}$.
Câu 5
Phân số nào sau đây là phân số thập phân?
$\frac{7}{{10}};\frac{{37}}{{500}};\frac{{19}}{{1500}};\frac{{28}}{{300}};\frac{{230}}{{100}};\frac{{999}}{{1000}}$
Phương pháp giải:
Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;...
Lời giải chi tiết:
Các phân số thập phân là: $\frac{7}{{10}}$; $\frac{{230}}{{100}}$; $\frac{{999}}{{1000}}$
Bài tập cuối tuần 6
CHƯƠNG III: HÌNH HỌC
CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
Unit 8. What are you reading?
Tuần 25: Bảng đơn vị đo thời gian. Cộng, trừ số đo thời gian