Câu 1
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
a) Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên trước rồi mới viết phần phân số
b) Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
c) Dựa vào cách đọc để xác định giá trị của chữ số 4.
d) Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là 10, 100, 1000...
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Viết các hỗn số sau thành phân số:
Phương pháp giải:
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Tính:
Phương pháp giải:
Áp dụng quy tắc thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia phân số để tính giá trị của biểu thức.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách đổi:
Lời giải chi tiết:
Câu 6
Một tấm bìa hình vuông có cạnh dài $4\frac{3}{7}$dm. Tính chu vi và diện tích của tấm bìa đó.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chu vi của tấm bìa = độ dài của một cạnh x 4
Bước 2: Diện tích của tấm bìa = cạnh x cạnh
Lời giải chi tiết:
Chu vi của tấm bìa đó là:
$4\frac{3}{7} \times 4 = \frac{{124}}{7}$ (dm)
Diện tích của tấm bìa đó là:
$4\frac{3}{7} \times 4\frac{3}{7} = \frac{{961}}{{49}}$($d{m^2}$)
Đáp số: Chu vi của tấm bìa: $\frac{{124}}{7}dm$
Diện tích của tấm bìa: $\frac{{961}}{{49}}d{m^2}$
Bài tập cuối tuần 25
Tuần 20: Diện tích hình tròn. Giới thiệu biểu đồ hình quạt
HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858-1945)
Tuần 6: Héc-ta. Luyện tập chung
Bài tập cuối tuần 18