Câu 1
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Phương pháp giải:
- Áp dụng cách viết $\frac{1}{{1000}}$= 0,001
- So sánh các số thập phân để xác định số thập phân bé nhất.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết các số thập phân sau dưới dạng gọn hơn:
Phương pháp giải:
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
9,60 = 9,6 20,120 = 20,12
56,300 = 56,3 9,4000 = 9,4
30,050 = 30,05 105,300 = 105,3
Câu 3
Viết mỗi số thập phân sau thành số có ba chữ số ở phần thập phân:
Phương pháp giải:
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
24,5 = 24,500 112,9 = 112,900
33,67 = 33,670 65,23 = 65,230
8,4 = 8,400 40,1 = 40,100
Câu 4
Nối hai số thập phân bằng nhau:
Phương pháp giải:
Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
Phương pháp giải:
So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a)
- Ta có: 86,025 < 86,052 < 86,205 < 86,502 < 86,520
Vậy các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn là: 86,025; 86,052; 86,205; 86,502; 86,520
- Ta có: 9,123 < 9,312 < 15,123 < 15,213 < 15,321
Vậy các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9,123; 9,312; 15,123; 15,213; 15,321
b)
– Ta có: 86,521 > 86,251 > 86,215 > 68,215 > 68,125
Vậy các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé là: 86,521; 86,251; 86,215; 68,215; 68,125
- Ta có: 62,534 > 62,354 > 26,534 > 26,435 > 26,345
Vậy các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé là: 62,534; 62,354; 26,534; 26,435; 26,345
Chuyên đề 11. Các bài toán về chuyển động đều
PHẦN 2 : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Chuyên đề 12. Các bài toán về tính tuổi
Tuần 5: Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài - Bảng đơn vị đo khối lượng - Bảng đơn vị đo diện tích
Tuần 35: Luyện tập chung