Tuần 9: Viết các số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân

Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11

Câu 7

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

a) 1m = $\frac{1}{{1000}}$km   ;   1dm = $\frac{1}{{10000}}$km

b) 1g = $\frac{1}{{1000}}$kg  ;  1hg = $\frac{1}{{10}}$kg  ; 1 tạ = 100kg  ;  1 tấn = 1000kg

c) 1dm2 = $\frac{1}{{100}}$m2; 1cm2 = $\frac{1}{{10000}}$m

Lời giải chi tiết:

Câu 8

Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

a) 1m = $\frac{1}{{1000}}$km                         

1dm = $\frac{1}{{1000}}$hm 

b) 1dm$^2$= $\frac{1}{{100}}$m$^2$                      

1mm$^2$= $\frac{1}{{100}}$cm$^2$

1ha   = $\frac{1}{{100}}$km$^2$

Lời giải chi tiết:

a) 324m    ……   0,324km  

Ta có 324m = km = 0,324km    

Vậy 324m    =   0,324km  

713dm ……   7,13hm    

Đổi: 713dm = hm = 0,713 hm. Ta có 0,713 hm < 7,13 hm

Vậy 713dm < 7,13hm

209m    ……    2,09km

Đổi 209m = km = 0,209km. Ta có 0,209km < 2,09km

Vậy 209m < 2,09km

 896dm …… 0,986hm

Đổi 896dm = hm = 0,896 hm

Ta có: 0,896hm < 0,986 hm

Vậy 896dm < 0,986hm

b)      84dm2 ……  0,84m2 

Đổi 84dm2 = m2 = 0,84m2

Vậy 84dm2 = 0,84m2

85ha     ……  0,58km2     

Đổi 85ha = km2 = 0,85km2. Ta có 0,85km2 > 0,58km2  

Vậy 85ha > 0,58km2

6,5m2   ……   6m25dm2

Đổi 6m25dm2 = 6 m2 = 6,05m2. Ta có 6,5m2 > 6,05m2

Vậy 6,5m2 > 6m25dm2

6,98cm2……  6cm289mm2

Đổi 6cm2 89mm2  = cm2 =  cm2. Ta có: 6,98cm2  cm2

Vậy 6,98cm2 > 6cm2 89mm2

Câu 9

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Phương pháp giải:

- Đổi các số đo độ dài, số đo diện tích, số đo khối lượng về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau 

- Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

Lời giải chi tiết:

Câu 10

Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 2,4 hm, chiều dài hơn chiều rộng 20m. Hỏi mảnh đất đó có diện tích bao nhiêu héc-ta?

Phương pháp giải:

- Đổi héc-tô-mét sang đơn vị mét

- Tính nửa chu vi mảnh đất = chu vi : 2

- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

- Diện tích = Chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết:

Đổi 2,4 hm = 240 m

Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là:

240 : 2 = 120 (m)

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

(120 + 20) : 2 = 70 (m)

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

70 – 20 = 50 (m)

Diện tích mảnh đất đó là:

70 x 50 = 3500 (m2) = 0,35 ha

Đáp số: 0,35ha

Câu 11

Tính diện tích của tấm bìa có hình dạng và kích thước như hình vẽ bên theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông.

Phương pháp giải:

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Diện tích hình vuông = chiều dài x chiều rộng

Diện tích của tấm bìa = diện tích hình chữ nhật + diện tích hình vuông

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9 cm, chiều rộng 3 cm là:

9 x 3 = 27 (cm2)

Diện tích hình vuông cạnh 5 cm là:

5 x 5 = 25 (cm2)

Diện tích của tấm bìa là:

27 + 25 = 52 (cm2) = 0,52 dm2

Đáp số: 0,52 dm2

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi