Câu 7
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
a) 1m = $\frac{1}{{1000}}$km ; 1dm = $\frac{1}{{10000}}$km
b) 1g = $\frac{1}{{1000}}$kg ; 1hg = $\frac{1}{{10}}$kg ; 1 tạ = 100kg ; 1 tấn = 1000kg
c) 1 = $\frac{1}{{100}}$; 1 = $\frac{1}{{10000}}$m
Lời giải chi tiết:
Câu 8
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
a) 1m = $\frac{1}{{1000}}$km
1dm = $\frac{1}{{1000}}$hm
b) 1dm$^2$= $\frac{1}{{100}}$m$^2$
1mm$^2$= $\frac{1}{{100}}$cm$^2$
1ha = $\frac{1}{{100}}$km$^2$
Lời giải chi tiết:
a) 324m …… 0,324km
Ta có 324m = km = 0,324km
Vậy 324m = 0,324km
713dm …… 7,13hm
Đổi: 713dm = hm = 0,713 hm. Ta có 0,713 hm < 7,13 hm
Vậy 713dm < 7,13hm
209m …… 2,09km
Đổi 209m = km = 0,209km. Ta có 0,209km < 2,09km
Vậy 209m < 2,09km
896dm …… 0,986hm
Đổi 896dm = hm = 0,896 hm
Ta có: 0,896hm < 0,986 hm
Vậy 896dm < 0,986hm
b) 84 …… 0,84
Đổi 84 = m2 = 0,84
Vậy 84dm2 = 0,84m2
85ha …… 0,58
Đổi 85ha = = 0,85. Ta có 0,85 > 0,58
Vậy 85ha > 0,58
6,5 …… 6m25
Đổi 6m25 = 6 = 6,05. Ta có 6,5 > 6,05
Vậy 6,5 > 6m25
6,98…… 6cm289
Đổi 6 89 = 6 = . Ta có: 6,98 >
Vậy 6,98 > 6 89
Câu 9
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải:
- Đổi các số đo độ dài, số đo diện tích, số đo khối lượng về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau
- Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
Câu 10
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 2,4 hm, chiều dài hơn chiều rộng 20m. Hỏi mảnh đất đó có diện tích bao nhiêu héc-ta?
Phương pháp giải:
- Đổi héc-tô-mét sang đơn vị mét
- Tính nửa chu vi mảnh đất = chu vi : 2
- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Diện tích = Chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Đổi 2,4 hm = 240 m
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là:
240 : 2 = 120 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(120 + 20) : 2 = 70 (m)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
70 – 20 = 50 (m)
Diện tích mảnh đất đó là:
70 x 50 = 3500 () = 0,35 ha
Đáp số: 0,35ha
Câu 11
Tính diện tích của tấm bìa có hình dạng và kích thước như hình vẽ bên theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông.
Phương pháp giải:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Diện tích hình vuông = chiều dài x chiều rộng
Diện tích của tấm bìa = diện tích hình chữ nhật + diện tích hình vuông
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9 cm, chiều rộng 3 cm là:
9 x 3 = 27 ()
Diện tích hình vuông cạnh 5 cm là:
5 x 5 = 25 ()
Diện tích của tấm bìa là:
27 + 25 = 52 () = 0,52
Đáp số: 0,52
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình
Chuyên đề 4. Phép chia hết, phép chia có dư
Chuyên đề 5. Phân số
Unit 6. How many lessons do you have today?
CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN