Lời giải chi tiết:
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi:
- Quá trình chọn con giống
- Quá trình nuôi dưỡng
- Quá trình chăm sóc
- Quá trình phòng và trị bệnh
Lời giải chi tiết:
Những công việc cần làm để nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.
- Chuẩn bị chuồng trại một cách tốt nhất, chọn nơi đủ mát, đủ ấm, đủ ánh sáng để làm chuồng
- Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt cho đàn con.
- Tiêm thuốc phòng các bệnh theo đúng từng giai đoạn
- Giữ ấm cho cơ thể.
- Cho bú sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể (chất chống bệnh).
- Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ.
- Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với nhiều ánh sáng.
- Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi.
- Cần phải cho vật nuôi vận động, tắm chải thường xuyên, kiểm tra thể trọng và tinh dịch.
- Thức ăn phải có đủ năng lượng, protein, chất khoáng và vitamin.
- Thường xuyên bổ sung các loại thức ăn để đảm bảo vật nuôi được đủ chất
- Làm cho khả năng phối giống và chất lượng đời sau có thể tăng lên.
Lời giải chi tiết:
Tiêm vaccine giúp vật nuôi phòng ngừa được bệnh dịch vì vắc xin là chế phẩm có tính kháng nguyên để tạo miễn dịch đặc hiệu chủ động nhằm tăng sức đề kháng của cơ thể đối với tác nhân gây bệnh, kích thích hệ thống miễn dịch tự nhận diện, loại bỏ các mầm mống vi sinh vật tấn công cơ thể động vật.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.2 ta thấy hình a – lợn con, hình b – gà con, hình c - bê
Lời giải chi tiết:
Hình 10.2a: Lợn con:
- Lợn con có tốc độ sinh trưởng phát triển nhanh
- Hệ thần kinh điều khiển cân bằng nhiệt chưa hoàn chỉnh.
- Bộ máy tiêu hóa của lợn con phát triển nhanh nhưng chưa hoàn thiện về chức năng, khả năng tiêu hóa của lợn con rất hạn chế.
- Chức năng miễn dịch chưa tốt.
- Khả năng điều hòa thân nhiệt kém (do lớp mỡ dưới còn mỏng, lượng mỡ và đường glycogen dự trữ còn ít nên khả năng cung cấp năng lượng bị hạn chế)
Hình 10.2b: Gà con
- Gà con mới nở có thân nhiệt chưa ổn định, khả năng điều tiết thân nhiệt kém (lớp lông tơ mỏng manh và khả năng sinh nhiệt kém nên dễ mất nhiệt, giảm thân nhiệt và chết vì lạnh)
- Sức đề kháng kém, chức năng miễn dịch chưa tốt.
- Gà con có tốc độ sinh trưởng cao nhất nên nhu cầu dinh dưỡng cao nhưng do kích thước và chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.
Hình 10.2c: Bê (Bò con)
- Chưa có sừng.
- Sức đề kháng của bê con vẫn còn yếu
- Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.
Lời giải chi tiết:
- Hình 10.3a: Sưởi ấm để tránh nhiễm lạnh làm phát sinh các bệnh về hô hấp, tiêu hóa cho vật nuôi non.
- Hình 10.3b: Cho bú sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng, nhiều kháng thể giúp cho cơ thể vật nuôi non chống lại bệnh tật.
- Hình 10.3c: Tập cho ăn sớm để cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi non và giúp hệ tiêu hóa phát triển hoàn thiện.
- Hình 10.3d: Cho vật nuôi non vận động, tiếp xúc nhiều với nắng sớm để cơ thể khỏe mạnh và trao đổi chất tốt.
- Hình 10.3e: Giữ vệ sinh chuồng sạch sẽ, khô ráo; cho uống hoặc tiêm vaccine phòng bệnh đầy đủ.
- Hình 10.3f: Thường xuyên theo dõi để phát hiện và điều trị bệnh kịp thời; nhanh chóng cách li vật nuôi non nhiễm bệnh để tránh lây lan.
Lời giải chi tiết:
Vật nuôi đực giống có vai trò trong sự phát triển cả đàn là: Nhằm đạt khả năng phối giống cao và cho con giống tốt cho vật nuôi đời sau.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.5 ta thấy hình ảnh mang thai của vật nuôi: hình a – lợn, hình b – bò, hình c - dê
Lời giải chi tiết:
- Hình 10.5a: Lợn cái mang thai: thường xuất hiện trạng thái phù thũng ở tứ chi, thành bụng; tuyến vú phát triển to lên, bè ra; lợn yên tĩnh ăn uống tốt và ngủ ngon, bụng phát triển to lên; tình trạng lợn không có biểu hiện động dục lại sau 21 ngày kể từ lúc phối.
- Hình 10.5b: Bò cái mang thai: Bầu vú có sự thay đổi như bầu vú căng, phát triển lớn khi bò có chửa, càng gần đẻ càng lớn. Bầu ví ôm gọn, sờ vào thì săn chắc, các núm vú se nhỏ gọn gàng và không có nếp nhăn. Khi nặn thử có tia sữa non bắn ra. Nếu bò vừa mới mang thai thì sữa non đục trắng, bắn ra thành tia.
- Hình 10.5c: Sau khi lên giống theo dõi đến chu kỳ động dục tiếp theo (21 ngày) nếu không thấy dê cái có biểu hiện động dục thì có thể chúng đã mang thai. Sau một thời gian, chúng sẽ tăng cân, lông mềm mượt hơn. Dê cái có thể tăng khoảng 5kg trong suốt giai đoạn chửa, không để dê quá béo.
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 10.6 ta thấy hình ảnh giai đoạn nuôi con của các vật nuôi cái sinh sản: hình a – đàn lợn con đang đang nằm quanh bú sữa lợn mẹ, hình b – bê con đang bú sữa bò mẹ, hình c – dê con đang bú sữa dê mẹ.
Lời giải chi tiết:
Nhiệm vụ của các vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn nuôi con:
- Hình 10.6a: Giữ ấm cho lợn con, cho lợn con bú
- Hình 10.6b: Cho bê con bú sữa đầu, hướng dẫn con một số kỹ năng sống, tách bê con khỏi mẹ để rèn luyện khả năng tự lập.
- Hình 10.6c: Cho dê con bú sữa đầu, tách dê con khỏi mẹ để rèn luyện khả năng tự lập.
Lời giải chi tiết:
- Vệ sinh nơi ở, chuồng trại vật nuôi sạch sẽ. Đảm bảo nơi ở khô ráo, thoáng mát
- Tiêm vacxin định kì cho vật nuôi
- Theo dõi và chăm sóc thường xuyên cho vật nuôi nhằm phát hiện và điều trị bệnh kịp thời.
- Cách li vật nuôi nhiễm bệnh để tránh lây lan cho những vật nuôi khác.
Lời giải chi tiết:
Những yếu tố ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường sống của vật nuôi:
- Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, không khí chuồng trại
- Hướng chuồng, kiểu chuồng, xử lí chất thải, vị trí chuồng
- Thức ăn và nước uống.
Lời giải chi tiết:
Chất thải và rác thải trong chăn nuôi ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của con người: Đối với các cơ sở chăn nuôi, các chất thải gây ô nhiễm môi trường:
- Là địa điểm trú ngụ của nhiều loại côn trùng gây nguy hiểm, như ruồi, muỗi, gián, các mầm mống gây bệnh…=> đây là những loại rất dễ dàng truyền các bệnh nguy hiểm như: sốt xuất huyết, tay chân miệng, hay nguy hiểm hơn là mần móng của các bệnh ung thư, hô hấp… ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của vật nuôi và con người
- Có ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con người, làm giảm sức đề kháng vật nuôi, tăng tỷ lệ mắc bệnh, năng suất bị giảm, tăng các chi phí phòng trị bệnh, hiệu quả kinh tế của chăn nuôi không cao,...
- Ảnh hưởng rất nhiều đến nguồn nước ngầm (với nhiều hộ ở nông thôn vẫn hay dùng giếng làm nước sinh hoạt chính, nên nguồn nước ngầm rất quan trọng), hay nguồn đất có thể bị ảnh hưởng.
- Bón phân động vật không qua xử lý, sẽ làm chết cây, gây úng hoặc thối rễ.
- Sản phẩm thịt và các sản phẩm khác từ vật nuôi sẽ không được sạch và an toàn tuyệt đối.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.8 thấy hình ảnh một số vật nuôi: hình a – vịt con, hình b – lợn, hình c – trâu.
Lời giải chi tiết:
- Hình 10.8a: Cho vật nuôi con vận động để tăng cường sức khỏe, tiếp xúc nhiều với nắng sớm để cơ thể khỏe mạnh và trao đổi chất tốt.
- Hình 10.8b: Giữ vệ sinh chuồng sạch sẽ, khô ráo tạo điều kiện tốt nhất cho vật nuôi sinh hoạt
- Hình 10.8c: Cho bú sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng, nhiều kháng thể giúp cho cơ thể vật nuôi non chống lại bệnh tật.
Lời giải chi tiết:
Chế độ nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn mang thai và giai đạn nuôi con quyết định đến chất lượng đàn vật nuôi con.
Nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đực giống nhằm đạt khả năng giao phối giống cao và cho vật nuôi đời sau có chất lượng tốt.
=> Chăm sóc con bố mẹ tốt thì khả năng sản xuất ra đời con thế hệ sau được tốt hơn và chất lượng hơn
Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi - Công nghệ 7
Câu hỏi tr 58
Mở đầu
Cần chăm sóc vật nuôi như thế nào để phù hợp với mỗi giai đoạn phát triển của vật nuôi? |
Lời giải chi tiết:
Công việc chăm sóc và nuôi dưỡng vật nuôi con, vật nuôi đực và vật nuôi cái sinh sản phải phù hợp với mục đích chăn nuôi, đặc điểm cơ thể của vật nuôi.
- Vật nuôi non: cần cho bú sữa đầu, tập cho ăn sớm. Cho vật nuôi được vận động, sưởi ấm, tiếp xúc nhiều với nắng sớm và đảm bảo vệ sinh, tiêm phòng bệnh đầy đủ
- Vật nuôi đực giống: cung cấp thức ăn đủ năng lượng, protein, vitamin và chất khoáng. Cho vật nuôi vận động hằng ngày, đảm bảo vệ sinh và tiêm phòng bệnh
- Vật nuôi cái sinh sản: giai đoạn mang thai và nuôi con cần cung cấp đủ các chất dinh dưỡng, năng lượng và bổ sung thêm thức ăn như rau tươi, củ, quả,… Theo dõi, chăm sóc khi vật nuôi sinh con và có chế độ vận động phù hợp, đảm bảo vệ sinh và tiêm phòng bệnh
- Khi chăn nuôi phải chú ý thực hiện các biện pháp giữ vệ sinh môi trường, chuồng trại, tiệm vaccine để phòng dịch bệnh, phát hiện và điều trị kịp thời, đảm bảo an toàn cho vật nuôi và sức khoẻ cho người chăm sóc, nuôi dưỡng.
Câu hỏi
1. Quan sát hình 10.1 và nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi. |
Lời giải chi tiết:
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi:
- Quá trình chọn con giống
- Quá trình nuôi dưỡng
- Quá trình chăm sóc
- Quá trình phòng và trị bệnh
2. Hãy liệt kê những công việc cần làm để nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi. |
Lời giải chi tiết:
Những công việc cần làm để nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.
- Chuẩn bị chuồng trại một cách tốt nhất, chọn nơi đủ mát, đủ ấm, đủ ánh sáng để làm chuồng
- Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt cho đàn con.
- Tiêm thuốc phòng các bệnh theo đúng từng giai đoạn
- Giữ ấm cho cơ thể.
- Cho bú sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể (chất chống bệnh).
- Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ.
- Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với nhiều ánh sáng.
- Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi.
- Cần phải cho vật nuôi vận động, tắm chải thường xuyên, kiểm tra thể trọng và tinh dịch.
- Thức ăn phải có đủ năng lượng, protein, chất khoáng và vitamin.
- Thường xuyên bổ sung các loại thức ăn để đảm bảo vật nuôi được đủ chất
- Làm cho khả năng phối giống và chất lượng đời sau có thể tăng lên.
3. Theo em, vì sao tiêm vaccine lại giúp vật nuôi phòng ngừa được bệnh dịch? |
Lời giải chi tiết:
Tiêm vaccine giúp vật nuôi phòng ngừa được bệnh dịch vì vắc xin là chế phẩm có tính kháng nguyên để tạo miễn dịch đặc hiệu chủ động nhằm tăng sức đề kháng của cơ thể đối với tác nhân gây bệnh, kích thích hệ thống miễn dịch tự nhận diện, loại bỏ các mầm mống vi sinh vật tấn công cơ thể động vật.
4. Hãy nêu các đặc điểm cơ thể của vật nuôi non mà biết trong từng trường hợp được minh họa ở hình 10.2. |
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.2 ta thấy hình a – lợn con, hình b – gà con, hình c - bê
Lời giải chi tiết:
Hình 10.2a: Lợn con:
- Lợn con có tốc độ sinh trưởng phát triển nhanh
- Hệ thần kinh điều khiển cân bằng nhiệt chưa hoàn chỉnh.
- Bộ máy tiêu hóa của lợn con phát triển nhanh nhưng chưa hoàn thiện về chức năng, khả năng tiêu hóa của lợn con rất hạn chế.
- Chức năng miễn dịch chưa tốt.
- Khả năng điều hòa thân nhiệt kém (do lớp mỡ dưới còn mỏng, lượng mỡ và đường glycogen dự trữ còn ít nên khả năng cung cấp năng lượng bị hạn chế)
Hình 10.2b: Gà con
- Gà con mới nở có thân nhiệt chưa ổn định, khả năng điều tiết thân nhiệt kém (lớp lông tơ mỏng manh và khả năng sinh nhiệt kém nên dễ mất nhiệt, giảm thân nhiệt và chết vì lạnh)
- Sức đề kháng kém, chức năng miễn dịch chưa tốt.
- Gà con có tốc độ sinh trưởng cao nhất nên nhu cầu dinh dưỡng cao nhưng do kích thước và chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.
Hình 10.2c: Bê (Bò con)
- Chưa có sừng.
- Sức đề kháng của bê con vẫn còn yếu
- Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.
Câu hỏi tr 59
Câu hỏi
5. Đặc điểm cơ thể ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của vật nuôi non như thế nào? |
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm cơ thể ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của vật nuôi non
- Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh: Con non mới sinh ra chưa có khả năng điều hòa thân nhiệt được như những con lớn . Cần giữ ấm nếu không cơ thể sẽ rất yếu, chậm phát triển.
- Chức năng của hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh: Vì con non mới sinh từ trong bụng mẹ chỉ có nguồn thức ăn chính là sữa mẹ, chưa được tiếp xúc với những nguồn thức ăn lạ Cần chọn thức ăn dễ tiêu hóa.
- Chức năng hệ miễn dịch chưa tốt, sức đề kháng kém: Vật nuôi con dễ bị mắc bệnh hơn những vật nuôi trưởng thành.
6. Nêu tác dụng của các công việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non được minh họa trong mỗi trường hợp ở Hình 10.3. |
Lời giải chi tiết:
- Hình 10.3a: Sưởi ấm để tránh nhiễm lạnh làm phát sinh các bệnh về hô hấp, tiêu hóa cho vật nuôi non.
- Hình 10.3b: Cho bú sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng, nhiều kháng thể giúp cho cơ thể vật nuôi non chống lại bệnh tật.
- Hình 10.3c: Tập cho ăn sớm để cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi non và giúp hệ tiêu hóa phát triển hoàn thiện.
- Hình 10.3d: Cho vật nuôi non vận động, tiếp xúc nhiều với nắng sớm để cơ thể khỏe mạnh và trao đổi chất tốt.
- Hình 10.3e: Giữ vệ sinh chuồng sạch sẽ, khô ráo; cho uống hoặc tiêm vaccine phòng bệnh đầy đủ.
- Hình 10.3f: Thường xuyên theo dõi để phát hiện và điều trị bệnh kịp thời; nhanh chóng cách li vật nuôi non nhiễm bệnh để tránh lây lan.
7. Vật nuôi đực giống có vai trò gì trong sự phát triển của đàn? |
Lời giải chi tiết:
Vật nuôi đực giống có vai trò trong sự phát triển cả đàn là: Nhằm đạt khả năng phối giống cao và cho con giống tốt cho vật nuôi đời sau.
Câu hỏi tr 60
Câu hỏi
8. Các vật nuôi đực giống trong Hình 10.4 có đặc điểm cơ thể như thế nào? |
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.4 ta thấy hình ảnh 3 loại vật nuôi đực giống là bò đực Brahmand đỏ, lợn đực Landrace và dê đực giống.
Lời giải chi tiết:
- Hình 10.4a: Hình thể chắc, khỏe mạnh, hệ cơ phát triển, thân dài, lưng thẳng, yếm và u vai phát triển, tai to và cụp xuống
- Hình 10.4b: Thân có lông màu trắng tuyền, đầu nhỏ, dài, tai to dài rủ xuống kín mặt, tai cúp về phía trước, cổ nhỏ và dài, mình dài, vai – lưng – mông và đùi rất phát triển, mõm thẳng
- Hình 10.4c: Ngoại hình to, khỏe, lượng sữa dê khá. Con dê đực được chọn làm giống có đầu ngắn và rộng, đôi tai to cân đối và dày, cổ to, ngực nở, bốn chân cứng cáp, 2 dịch hoàn to và đều đặn, khả năng phối giống đạt tỷ lệ thụ thai cao.
9. Cơ thể vật nuôi thay đổi như thế nào khi mang thai (Hình 10.5)? |
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.5 ta thấy hình ảnh mang thai của vật nuôi: hình a – lợn, hình b – bò, hình c - dê
Lời giải chi tiết:
- Hình 10.5a: Lợn cái mang thai: thường xuất hiện trạng thái phù thũng ở tứ chi, thành bụng; tuyến vú phát triển to lên, bè ra; lợn yên tĩnh ăn uống tốt và ngủ ngon, bụng phát triển to lên; tình trạng lợn không có biểu hiện động dục lại sau 21 ngày kể từ lúc phối.
- Hình 10.5b: Bò cái mang thai: Bầu vú có sự thay đổi như bầu vú căng, phát triển lớn khi bò có chửa, càng gần đẻ càng lớn. Bầu ví ôm gọn, sờ vào thì săn chắc, các núm vú se nhỏ gọn gàng và không có nếp nhăn. Khi nặn thử có tia sữa non bắn ra. Nếu bò vừa mới mang thai thì sữa non đục trắng, bắn ra thành tia.
- Hình 10.5c: Sau khi lên giống theo dõi đến chu kỳ động dục tiếp theo (21 ngày) nếu không thấy dê cái có biểu hiện động dục thì có thể chúng đã mang thai. Sau một thời gian, chúng sẽ tăng cân, lông mềm mượt hơn. Dê cái có thể tăng khoảng 5kg trong suốt giai đoạn chửa, không để dê quá béo.
10. Hãy nêu nhiệm vụ của các vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn nuôi con (Hình 10.6). |
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 10.6 ta thấy hình ảnh giai đoạn nuôi con của các vật nuôi cái sinh sản: hình a – đàn lợn con đang đang nằm quanh bú sữa lợn mẹ, hình b – bê con đang bú sữa bò mẹ, hình c – dê con đang bú sữa dê mẹ.
Lời giải chi tiết:
Nhiệm vụ của các vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn nuôi con:
- Hình 10.6a: Giữ ấm cho lợn con, cho lợn con bú
- Hình 10.6b: Cho bê con bú sữa đầu, hướng dẫn con một số kỹ năng sống, tách bê con khỏi mẹ để rèn luyện khả năng tự lập.
- Hình 10.6c: Cho dê con bú sữa đầu, tách dê con khỏi mẹ để rèn luyện khả năng tự lập.
Câu hỏi tr 61
Câu hỏi
11. Chăm sóc vật nuôi cái sinh sản có tác động thế nào đến đàn vật nuôi con? |
Lời giải chi tiết:
Chăm sóc vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và con non trong bụng và chất lượng của đàn vật nuôi con.
12. Theo em, cần làm gì để phòng và điều trị bệnh thông thường do kí sinh trùng như giun, sán, ve... gây ra cho vật nuôi? |
Lời giải chi tiết:
- Vệ sinh nơi ở, chuồng trại vật nuôi sạch sẽ. Đảm bảo nơi ở khô ráo, thoáng mát
- Tiêm vacxin định kì cho vật nuôi
- Theo dõi và chăm sóc thường xuyên cho vật nuôi nhằm phát hiện và điều trị bệnh kịp thời.
- Cách li vật nuôi nhiễm bệnh để tránh lây lan cho những vật nuôi khác.
13. Hãy quan sát hình 10.7 và nêu những yếu tố ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường sống của vật nuôi. |
Lời giải chi tiết:
Những yếu tố ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường sống của vật nuôi:
- Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, không khí chuồng trại
- Hướng chuồng, kiểu chuồng, xử lí chất thải, vị trí chuồng
- Thức ăn và nước uống.
14. Chất thải và rác thải trong chăn nuôi ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của con người như thế nào? |
Lời giải chi tiết:
Chất thải và rác thải trong chăn nuôi ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của con người: Đối với các cơ sở chăn nuôi, các chất thải gây ô nhiễm môi trường:
- Là địa điểm trú ngụ của nhiều loại côn trùng gây nguy hiểm, như ruồi, muỗi, gián, các mầm mống gây bệnh…=> đây là những loại rất dễ dàng truyền các bệnh nguy hiểm như: sốt xuất huyết, tay chân miệng, hay nguy hiểm hơn là mần móng của các bệnh ung thư, hô hấp… ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của vật nuôi và con người
- Có ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con người, làm giảm sức đề kháng vật nuôi, tăng tỷ lệ mắc bệnh, năng suất bị giảm, tăng các chi phí phòng trị bệnh, hiệu quả kinh tế của chăn nuôi không cao,...
- Ảnh hưởng rất nhiều đến nguồn nước ngầm (với nhiều hộ ở nông thôn vẫn hay dùng giếng làm nước sinh hoạt chính, nên nguồn nước ngầm rất quan trọng), hay nguồn đất có thể bị ảnh hưởng.
- Bón phân động vật không qua xử lý, sẽ làm chết cây, gây úng hoặc thối rễ.
- Sản phẩm thịt và các sản phẩm khác từ vật nuôi sẽ không được sạch và an toàn tuyệt đối.
Câu hỏi tr 62
Luyện tập
1. Vì sao chăm sóc, phòng và trị bệnh cho vật nuôi lại ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi? |
Lời giải chi tiết:
Vì: Nếu chăm sóc, phòng và điều trị bệnh không tốt dẫn đến vật nuôi có hệ miễn dịch không tốt, sức đề kháng kém, sức khỏe yếu, không đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng. Ảnh hưởng rất lớn đến năng suất cũng như chất lượng sản phẩm chăn nuôi; nguồn sản phẩm không còn sạch và an toàn. Thậm chí sự sống vật nuôi ngắn hạn dẫn đến tổn thất kinh tế cho người nuôi.
2. Trình bày biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc cho các vật nuôi được minh họa trong Hình 10.8 |
Phương pháp giải:
Quan sát hình 10.8 thấy hình ảnh một số vật nuôi: hình a – vịt con, hình b – lợn, hình c – trâu.
Lời giải chi tiết:
- Hình 10.8a: Cho vật nuôi con vận động để tăng cường sức khỏe, tiếp xúc nhiều với nắng sớm để cơ thể khỏe mạnh và trao đổi chất tốt.
- Hình 10.8b: Giữ vệ sinh chuồng sạch sẽ, khô ráo tạo điều kiện tốt nhất cho vật nuôi sinh hoạt
- Hình 10.8c: Cho bú sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng, nhiều kháng thể giúp cho cơ thể vật nuôi non chống lại bệnh tật.
3. Cách chăm sóc vật nuôi đực giống khác với vật nuôi cái sinh sản như thế nào? |
Lời giải chi tiết:
Chế độ nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn mang thai và giai đạn nuôi con quyết định đến chất lượng đàn vật nuôi con.
Nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi đực giống nhằm đạt khả năng giao phối giống cao và cho vật nuôi đời sau có chất lượng tốt.
=> Chăm sóc con bố mẹ tốt thì khả năng sản xuất ra đời con thế hệ sau được tốt hơn và chất lượng hơn
Quan sát, tìm hiểu và nhận xét công việc chăm sóc và nuôi dưỡng vật nuôi ở gia đình, địa phương em. |
Lời giải chi tiết:
- Gia đình em đã nuôi chó, mèo, lợn, gà. Một vài hoạt động chăm sóc vật nuôi mà em và gia đình đã thực hiện:
- Chó, mèo: cho ăn; chơi cùng nó, dắt vật nuôi đi dạo; chăm sóc, tắm rửa vật nuôi.
- Lợn, gà: xây chuồng cho nó, cho ăn, lợn thì tắm rửa thường xuyên cho sạch sẽ, tiêm vacxin định kỳ cho gà
- Các vật nuôi phổ biến ở địa phương em: chó, mèo, gà, lợn, bò, trâu, dê,…Những việc chăm sóc chúng mà em thường thấy: cho ăn, dọn dẹp vệ sinh,…
- Ở địa phương em đã cải tiến trong nuôi dưỡng về chuồng trại: xây dựng ở nơi cao ráo, thoáng mát, xa khu nhà ở; Xây dựng rãnh thoát nước, dễ vệ sinh gắn liền với hệ thống xử lý chất thải; Sử dụng máng ăn; Có đủ hệ thống đèn chiếu sáng để cho gia súc gia cầm ăn thêm về ban đêm hay sưởi ấm cho gia súc và gia cầm non, nhất là vào ban đêm hay khi trời mưa lạnh, và khi con non mới sinh nở.
Tổng hợp danh pháp các nguyên tố hóa học
SBT VĂN TẬP 2 - CÁNH DIỀU
Cumulative review
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7
Unit 2: Healthy Living