Câu 1
Chọn câu trả lời đúng
Câu 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa như thế nào?
A. Đều có quyền như nhau
B. Đều có nghĩa vụ như nhau
C. Đều Có quyền và nghĩa vụ giống nhau
D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật
Câu 2. Công dân bình đẳng trước pháp luật là
A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tuỳ theo địa bàn sinh sống.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
Câu 3. Quyền cơ bản của công dân là
A. Những lợi ích cơ bản mà người Công dân được hưởng và được pháp luật bảo vệ.
B. Những đảm bảo pháp lí của nhà nước cho tất cả mọi người.
C. Những lợi ích cốt lỗi mà bất cứ ai trên thế giới đều được hưởng.
D. Những đảm bảo của Liên hiệp quốc cho tất cả mọi người trên thế giới.
Câu 4. Nghĩa vụ cơ bản của công dân là
A. Yêu cầu bắt buộc của nhà nước mà mọi công dân phải thực hiện.
B. Yêu cầu của nhà nước mà công dân thực hiện hoặc không thực hiện.
C. Yêu cầu của nhà nước mà chỉ một hay nhóm người thực hiện.
D. Yêu cầu của nhà nước mà mọi người phải thực hiện.
Phương pháp giải:
Học sinh vận dụng các kiến thức đã học, dùng phương pháp loại trừ để lựa chọn phương án đúng nhất.
Lời giải chi tiết:
Câu 1. C
Câu 2. D
Câu 3. A
Câu 4. A
Câu 2
Điền từ vào chỗ (...)
- Công dân Việt Nam có quyền và phải thực hiện ................... đối với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, được Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ...................... và bảo đảm việc thực hiện các ................... theo quy định của pháp luật.
- Quyền cơ bản của .................... là những lợi ích cơ bản mà người ................... được hưởng và được .................... bảo vệ.
- Nghĩa vụ cơ bản của công dân là yêu cầu bắt buộc của ................... mà mọi công dân phải thực hiện nhằm đáp ứng lợi ích của .................... và .................... theo quy định của pháp luật.
Phương pháp giải:
Học sinh điền các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để thành một câu có nghĩa.
Lời giải chi tiết:
- nghĩa vụ/ công nhận/ quyền
- công dân/ dân/ nhà nước
- nhà nước/ cá nhân/ tập thể
Câu 3
Em hãy đánh dấu X vào ô phù hợp theo gợi ý ở từng nội dung cụ thể.
Phương pháp giải:
Học sinh đọc các nội dung cột bên trái, phân biệt quyền, nghĩa vụ, quyền và nghĩa vụ
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Em hãy đọc các nội dung và phân loại các nội dung vào quyền phù hợp.
Phương pháp giải:
Học sinh điền những nội dung vào các quyền về kinh tế, xã hội văn hóa và quyền tự do dân chủ, tự do cá nhân.Lời giải chi tiết:
Câu 5
Xử lí tình huống.
Trong mùa dịch Covid năm 2020, một số bạn học sinh đã đưa tin không đúng sự thật lên mạng xã hội. Em sẽ làm gì để ngăn chặn tình hình trên?
Phương pháp giải:
Học sinh đọc tình huống và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Em sẽ kiến nghị lên các cơ quan chức năng đẩy mạnh tuyên truyền; đồng thời xử lý nghiêm các hành vi đưa thông tin sai lệch.
Câu 6
Em hãy thiết kế slogan (khẩu hiệu) thể hiện quyền bầu cử, ứng cử của nhân dân.
Gợi ý tóm tắt nội dung quyền bầu cử, ứng cử của công dân.
Phương pháp giải:Học sinh tạo slogan/khẩu hiệu thể hiện quyền bầu cử, ứng cử của nhân dân
Lời giải chi tiết:
Câu 7
Em hãy quan sát ít nhất 5 gia đình hàng xóm của em và cho biết họ đã thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân như thế nào?
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát gia đình mình hay các gia đình để quan sát cách thực hiện quyền và nghĩa nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam.
Lời giải chi tiết:
Mọi người cùng nhau tham gia bầu cử quốc hội.
- Anh An đủ tuổi đi nghĩa vụ quân sự.
- Mọi người ở nhà, giãn cách xã hội trong mùa dịch Covid.
- Trẻ em có quyền được học tập.
- Mọi người tôn trọng lẫn nhau, bất khả xâm phạm về chỗ ở.
GIẢI TOÁN 6 TẬP 2 CÁNH DIỀU
Chương III - TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG
Chủ đề: Lẽ hội quê hương
SBT TIẾNG ANH 6 TẬP 1 - GLOBAL SUCCESS (PEARSON)
Giải Sách bài tập Ngữ Văn 6 tập 1 CTST