Hãy cho biết nhà Trần được thành lập như thế nào?
? mục 1
Trả lời câu hỏi mục 1 trang 62 SGK Lịch sử và Địa lý 7
Hãy cho biết nhà Trần được thành lập như thế nào?
Phương pháp giải:
B1: Đọc mục 1 trang 62 SGK.
B2: Các từ khóa cần chú ý: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý, suy yếu, họ Trần, quyền lực, tháng 1 – 1226, Lý Chiêu Hoàng.
Lời giải chi tiết:
- Từ cuối thế kỉ XII, nhà Lý ngày càng suy yếu phải dựa vào họ Trần để đánh dẹp các thế lực chống đối.
- Họ Trần từng bước thâu tóm được quyền lực.
- Tháng 1 – 1226, Lý Chiêu Hoàng (vị vua cuối cùng của nhà Lý) buộc phải nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
? mục 2
Trả lời câu hỏi mục 2 trang 63 SGK Lịch sử và Địa lý 7
Hãy trình bày những nét chính về tình hình chính trị của Đại Việt thời Trần
Phương pháp giải:
B1; Đọc mục 2 trang 63 SGK.
B2: Đọc mục “Em có biết” trang 63 SGK.
Lời giải chi tiết:
- Ở Trung ương:
+ Củng cố chế độ trung ương tập quyền, thi hành chính sách cai trị khoan hòa, gần gũi với dân chúng.
+ Nhiều tôn thất họ Trần nắm giữ các chức vị trọng yếu trong triều, ở các địa phương và được phép lập thái ấp.
+ Chế độ Thái Thượng hoàng, nhường ngôi vua cho con, cùng quản lý đất nước. Đây thực chất là chế độ “2 vua”, quyền lực trên thực tế vẫn nằm trong tay Thái Thượng hoàng.
+ Thi hành chính sách hôn nhân nội tộc
+ Quân đội được hoàn thiện gồm, tiếp tục thi hành chính sách “ngụ binh ư nông”.
+ Lập thêm một số cơ quan như: Quốc sử viện, Thái y viện,… và một số chức quan khác như Hà đê sứ, Khuyến nông sứ,...
- Ở địa phương:
+ Cả nước chia thành 12 lộ, phủ. Đơn vị hành chính ở địa phương phổ biến là xã, do xã quan đứng đầu.
+ Nhà Trần tăng cường quản lý các địa phương, nhất là các khu vực miền núi và biên viễn.
- Năm 1341, nhà Trần ban hành bộ Quốc triều hình luật. Các cơ quan pháp luật được tăng cường và hoàn thiện hơn.
- Nhà Trần thi hành chính sách ngoại giao hòa hiếu với các vương triều phương Bắc. Chăm-pa, Chân Lạp, Ai Lao,… đều tiến cống, thiết lập quan hệ bang giao và buôn bán với Đại Việt.
? mục 3.a
Trả lời câu hỏi mục 3.a trang 65 SGK Lịch sử và Địa lý 7
1. Em hãy nêu những dẫn chứng chứng tỏ nhà Trần chú trọng và khuyến khích phát triển nông nghiệp.
Phương pháp giải:
B1: Đọc mục 3-a trang 63 SGK.
B2: Các từ khóa cần chú ý: chính sách tích cực, phục hồi, phát triển, khai hoang, đắp đê phòng lụt, công trình thủy lợi, thảm tô thuế, lập điền trang,…
Lời giải chi tiết:
- Nhà Trần thi hành nhiều chính sách tích cực nhằm phục hồi và phát triển nông nghiệp như:
+ Đẩy mạnh khai hoan, tuyển mộ người đi khẩn hoang để mở rộng ruộng đất lãnh thổ và không gian sinh sống.
+ Cho phép các vương hầu, quý tộc chiêu mộ người dân để đi khai hoang lập các điền trang.
+ Đắp đê phòng lụt và xây dựng các công trình thủy lợi.
+ Giảm tô thuế cho người dân như các loại thuế thân, thuế ruộng (thuế điền), thuế ruộng muối,…
+ Triều đình cũng cho phép các tôn thất lập điền trang.
2. Mô tả Những nét chính về tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần
Phương pháp giải:
B1: Đọc mục 3-a trang 64 SGK.
B2: Các từ khóa cần chú ý: xưởng thủ công, đúc tiền, chế tạo vũ khí, làng nghề, phường nghề, trao đổi, buôn bán, chợ.
Lời giải chi tiết:
Những nét chính về tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần:
- Các xưởng thủ công của nhà nước chuyên việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, đóng thuyền chiến,… Triều đình trưng dụng những người thợ giỏi để xây dựng các công trình lớn.
- Hình thành thêm nhiều làng nghề, phường nghề với sản phẩm thủ công làm ra rất đa dạng
- Các cửa khẩu dọc biên giới và các cửa biển như Vân Đồn (Quảng Ninh), Hội Thống (Nghệ An),… trở thành những nơi buôn bán tấp nập, thu hút nhiều thuyền buôn và thương nhân các nước đến trao đổi hàng hóa.
? mục 3.b
Trả lời câu hỏi mục 3.b trang 65 SGK Lịch sử và Địa lý 7
Xã hội thời Trần bao gồm những tầng lớp nào? Nêu đặc điểm của mỗi tầng lớp.
Phương pháp giải:
B1: Đọc mục 3-b trang 65 SGK.
B2: Các từ khóa cần chú ý: phân hóa, tầng lớp quý tộc, chủ chốt, bộ máy chính quyền, nhân dân lao động, chế độ tư hữu, lĩnh canh ruộng đất, thợ thủ công, thương nhân, nông nô, nô tì.
Lời giải chi tiết:
Xã hội thời Trần bao gồm những tầng lớp:
+ Tầng lớp quý tộc (vua, quan lại) có nhiều đặc quyền, nắm giữ các chức vụ chủ chốt của bộ máy chính quyền, là chủ các thái ấp, điền trang.
+ Nhân dân lao động chủ yếu là nông dân, cày cấy ruộng đất công xã, nhưng do chế độ tư hữu mở rộng nên ngày càng có nhiều người phải lĩnh canh ruộng đất của địa chủ.
+ Thợ thủ công và thương nhân tăng nhanh chóng do sự phát triển của kinh tế công thương.
+ Tầng lớp nông nô, nô tì có số lượng khá đông đảo, chuyên cày cấy trong các điền trang hoặc phục dịch trong các gia đình quý tộc.
? mục 4.a
Trả lời câu hỏi mục 4.a trang 66 SGK Lịch sử và Địa lý 7
Trình bày những nét chính về tư tưởng – tôn giáo thời Trần
Phương pháp giải:
B1: Đọc mục 4-a trang 65 SGK.
B2: Các từ khóa cần chú ý: Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, nâng cao vị thế, nhà nho, tôn sùng, Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.
Lời giải chi tiết:
- Thời Trần, cả Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo đều được coi trọng.
- Nho giáo ngày càng được nâng cao vị thế. Nhiều nhà nho được cử giữ các chức vụ quan trọng trong triều như Chu Văn An, Trương Hán Siêu, Phạm Sư Mạnh,…
- Phật giáo được cả vua, quý tộc và nhân dân tôn sùng. Đặc biệt, thời kì này, Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử ra đời do Trần Nhân Tông sáng lập.
? mục 4.b
Trả lời câu hỏi mục 4.b trang 66 SGK Lịch sử và Địa lý 7
Hãy trình bày những nét chính về tình hình giáo dục thời Trần
Phương pháp giải:
B1: Đọc mục 4-b trang 66 SGK.
B2: Các từ khóa cần chú ý: Quốc Tử Giám, kỳ thi Nho học.
Lời giải chi tiết:
Những nét chính về tình hình giáo dục thời Trần:
- Thời trần, Quốc Tử Giám được mở rộng, là nơi dạy học cho các hoàng tử, con em quý tộc và quan lại cấp cao.
+ Các trường học (trường công, trường tư) xuất hiện ở nhiều địa phương. Các làng xã đều có trường tư.
+ Các kì thi Nho học thời Trần được tổ chức ngày càng nhiều, có quy củ và nền nếp.
- Nhận xét: Thời Trần mở được nhiều trường học, các kì thi được tổ chức đều đặn, có quy chế rõ ràng. Giáo dục nhằm mục đích đào tạo nhân tài, vì vậy, sự phát triển của giáo dục tạo điều kiện cho xã hội thời Trần phát triển hơn trước.
? mục 4.c
Trả lời câu hỏi mục 4.c trang 66 SGK Lịch sử và Địa lý 7
Nêu một số thành tựu chính về khoa học – kĩ thuật thời Trần. Em ấn tượng về thành tựu nào nhất? Vì sao?
Phương pháp giải:
B1: Đọc mục 4-c trang 66 SGK.
B2: Các từ khóa cần chú ý: Sử học, Lê Văn Hưu, Đại Việt sử ký, Việt sử lược, Việt sử cương mục, Việt Nam thế chí, quân sự, Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tông bí truyền thư.
Lời giải chi tiết:
Một số thành tựu chính về khoa học – kĩ thuật thời Trần
- Về sử học: Đại Việt sử ký (Lê Văn Hưu). Ngoài ra còn một số bộ sử khác như: Việt sử lược (khuyết danh), Việt sử cương mục và Việt Nam thế chí của Hồ Tông Thốc,…
- Về quân sự: Binh thư yếu lược và Vạn Kiếp tông bí truyền thư (Trần Quốc Tuấn).
- Trong y học: Tuệ Tĩnh là thầy thuốc nổi tiếng, nghiên cứu và viết sách về cây thuộc nam.
Em ấn tượng về Lê Văn Hưu và bộ Đại Việt sử ký vì:
Lê Văn Hưu là nhà sử học đời nhà Trần, tác giả bộ Đại Việt sử ký, bộ quốc sử đầu tiên của Việt Nam. Bộ sách này không còn nhưng nhờ nó mà sử gia Ngô Sĩ Liên đã dựa vào để soạn bộ Đại Việt sử ký toàn thư. Đây là bộ Sử ghi lại những sự việc quan trọng chủ yếu trong một thời gian lịch sử dài gần 15 thế kỷ, từ Triệu Vũ đế - tức Triệu Đà - cho tới Lý Chiêu Hoàng. Đại Việt sử ký tất cả gồm 30 quyển, hoàn thành năm 1272 và được Trần Thánh Tông xuống chiếu ban khen.
? mục 4.d
Trả lời câu hỏi mục 4.d trang 67 SGK Lịch sử và Địa lý 7
Nêu những nét nổi bật về văn học thời Trần. Sự phát triển của dòng văn học chữ Nôm thời Trần có ý nghĩa như thế nào?
Phương pháp giải:
B1: Đọc mục 4-d trang 66 SGK.
B2: Các từ khóa cần chú ý: văn học chữ Hán, văn học chữ Nôm, thơ, phú, hịch, âm hưởng hào hùng, cuộc sống bình dân.
Lời giải chi tiết:
- Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm rất phát triển
+ Chữ Hán được sử dụng để sáng tác thơ, phú, hịch, truyện kí,…
+ Văn học chữ Nôm với những tác giải nổi tiếng như Nguyễn Thuyên (Hàn Thuyên), Trần Nhân Tông, Chu Văn An,…
- Sự phát triển của dòng văn học chữ Nôm thời Trần có ý nghĩa:
+ Hệ thống hóa tư tưởng thành nhân sinh quan và triết lý Việt, thì đóng góp của đời Trần rất quan trọng trong việc phát huy một nền văn hóa thuần túy Việt Nam.
+ Người Việt đã bắt đầu phát huy một nền văn hóa đầy tự tin và ý thức độc lập, vượt lên khỏi ảnh hưởng sâu đậm của Trung Quốc.
2. Hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về kiến trúc, điêu khắc thời Trần.
Phương pháp giải:
B1: Đọc mục 4-d trang 66 SGK.
B2: Các từ khóa cần chú ý: nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc, công trình xây dựng.
Lời giải chi tiết:
- Kiến trúc:
+ Nhiều công trình kiến trúc mới, có giá trị ra đời như: tháp Phổ Minh (Nam Định), thành Tây Đô (Thanh Hóa),…
+ Một số công trình được tu sửa lại có quy mô hơn như cung điện và Hoàng thành ở Thăng Long, cung Thái thượng hoàng ở Tức Mặc (Nam Định), tháp Bình Sơn (Vĩnh Phúc).
- Điêu khắc:
+ Phổ biến điêu khắc các hình, tượng hổ, sư tử, trâu, chó và các quan hầu bằng đá. Hình rồng khắc trên đá trau chuốt, có sừng uy nghiêm.
Luyện tập
Trả lời câu hỏi phần Luyện tập trang 67 SGK Lịch sử và Địa lý 7
Lập và hoàn thành bảng thống kê về một số thành tựu chính trên các lĩnh vực theo mẫu:
Lĩnh vực | Thành tựu | Ý nghĩa |
Giáo dục | ||
Khoa học - kĩ thuật | ||
Văn học | ||
Kiến trúc và điêu khắc |
Phương pháp giải:
B1: Đọc mục 4-a,b,c trang 65, 66 SGK
B2: Chọn những thành tựu tiêu biểu ý chính
Lời giải chi tiết:
Lĩnh vực | Thành tựu | Ý nghĩa |
Giáo dục | Quốc Tử Giám được mở rộng, xây dựng nhiều trường tủ, trường công, tổ chức nhiều kì thi để tuyển chọn nhân tài | Giáo dục phát triển, đào tạo được nhiều nhân tài -> xã hội phát triển |
Khoa học - kĩ thuật | - Sử học: Đại Việt Sử kí, Việt sử lược, Việt Nam thế chí - Quân sự: Binh thư yếu lược, Vạn kiếp tông bí truyền thư - Y học: có thầy thuốc Tuệ Tĩnh | Có những bước phát triển, tăng cường sức mạnh quốc gia, trên cơ sở các thành tựu đó, hậu thế phát triển và mang lại nhiều giá trị tích cực. |
Văn học | Văn học chữ Hán phát triển mạnh. Nền văn học chữ Nôm bước đầu phát triển | Bắt đầu phát huy một nền văn hóa tự tin, muốn thoát khỏi văn hóa Trung Quốc |
Kiến trúc và điêu khắc | Tháp Phổ Minh, thành Tây đô, tượng Phật hoàng Trần Nhân Tông. | Thể hiện trình độ kĩ thuật cao, tỉ mỉ, tinh xảo |
Vận dụng
Trả lời câu hỏi phần Vận dụng trang 67 SGK Lịch sử và Địa lý 7
1. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết sự thành lập triều Trần thay thế cho triều Lý vào đầu thế kỉ XIII có phù hợp với yêu cầu lịch sử không? Vì sao?
Phương pháp giải:
B1: Đọc mục 1 trang 62 SGK.
B2: Các từ khóa cần chú ý: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý, suy yếu, họ Trần, quyền lực, tháng 1 – 1226, Lý Chiêu Hoàng.
Lời giải chi tiết:
- Từ cuối thế kỉ XII, nhà Lý ngày càng suy yếu. Chính quyền không còn chăm lo đến đời sống của nhân dân như trước, hầu hết quan lại lao vào ăn chơi sa đọa.
- Lụt lội, hạn hán, mất mùa liên tiếp xảy ra. Nhiều dân nghèo phải bán vợ, con làm nô tì cho các nhà giàu, một số khác bỏ vào chùa kiếm sống. Dân chúng rất cực khổ.
- Ở Nghệ An, Thanh Hoá, Ninh Bình... dân nghèo nổi dậy đấu tranh. Trong tình hình đó, một số thế lực phong kiến ở các địa phương lại đánh giết lẫn nhau, quấy phá nhân dân và chống lại triều đình.
Tháng 12, năm Ất Dậu (đầu năm 1226) Chiêu Hoàng (vua cuối cùng của nhà Lý) nhường ngôi cho Trần Cảnh. Đây là một cuộc chuyển ngôi không đổ máu.
=> Sự thay thế của nhà Trần đối với nhà Lý là hoàn toàn phù hợp với hoàn cảnh lịch sử
2. Tìm hiểu thêm từ sách, báo và internet, hãy viết bài giới thiệu (khoảng 7 – 10 câu) về một thành tựu văn hóa Đại Việt thời Trần còn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay.
Phương pháp giải:
B1: Một số thành tựu văn hóa thời Trần còn phổ biến đến ngày nay như các di tích chùa, am tại Quảng Ninh, Thiền phái Trúc Lâm,...
B2: Lựa chọn một thành tựu ví dụ như
Lời giải chi tiết:
Tháp Phổ Minh - đặc trưng kiến trúc nhà Trần
Soạn Văn 7 Cánh diều tập 2 - chi tiết
Đề thi giữa kì 1
PHẦN ĐỊA LÍ
Bài 2. Thơ bốn chữ, năm chữ
Unit 5. Food and drink
SBT Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Lịch sử và Địa lí - Cánh diều lớp 7
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 7
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 7
SBT Lịch sử và Địa lí - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Cánh Diều Lớp 7
SGK Lịch sử và Địa lí - Chân trời sáng tạo Lớp 7