? mục 1.1
Trả lời câu hỏi 1 mục 1.1 trang 89 SGK Lịch Sử 10
Đọc thông tin và quan sát Hình 13.3, hãy nêu cơ sở về điều kiện tự nhiên góp phần hình thành nền văn minh Chăm-pa.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.1 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định cơ sở điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Chăm-pa.
Lời giải chi tiết:
Cơ sở về điều kiện tự nhiên góp phần hình thành nền văn minh Chăm-pa:
- Hình thành trên vùng duyên hải và một phần cao nguyên miền Trung Việt Nam ngày nay. Có địa hình đan xen khu vực cao nguyên với đồng bằng nhỏ hẹp.
- Những cánh đồng màu mỡ ven sông Thu Bồn đã tạo sự thuận lợi cho cư dân sinh sống và canh tác nông nghiệp.
- Đường bờ biển dài, tiếp nhận nhiều luồng di cư, tiếp xúc và giao lưu văn hóa.
? mục 1.1
Trả lời câu hỏi 2 mục 1.1 trang 89 SGK Lịch Sử 10
Đọc thông tin, hãy nêu cơ sở dân cư hình thành nền văn minh Chăm-pa.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.1 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định cơ sở dân cư hình thành nền văn minh Chăm-pa.
Lời giải chi tiết:
Cơ sở dân cư hình thành nền văn minh Chăm-pa:
- Cư dân bản địa sinh sống lâu đời nói tiếng Mông cổ và nói tiếng Mã Lai- Đa Đảo
- Những nhóm dân cư sống cộng cư với nhau và họ là chủ nhân của văn minh Chăm- pa.
? mục 1.2 Câu 1
Trả lời câu hỏi mục 1.2 trang 90 SGK Lịch Sử 10
1. Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Hình 13.4, hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của nền văn minh Chăm-pa.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.2 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của nền văn minh Chăm-pa.
Lời giải chi tiết:
Những thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của nền văn minh Chăm-pa:
- Gạo nếp, gạo tẻ là nguồn lương thực chính của cư dân Chăm-pa, bên cạnh còn có các loại kê, đậu,…
- Nguồn hải sản đa dạng với các loại cá, tôm, ốc,…
- Trang phục của người Chăm-pa: cả nam và nữ thường quấn ngang tấm vải từ lưng trở xuống, tai đeo trang sức.
- Người dân sống trong các nhà sàn dựng bằng gỗ.
- Thuyền đi biển phổ biến là loại hai đầu nhọn, có cánh buồm, phần đầu để lái và mũi thuyền uốn cong.
- Kỹ thuật làm đồ gốm phát triển: sản phẩm từ nghề gốm đa dạng, như tượng phù điêu trang trí kiến trúc đền tháp, gốm tráng men, gốm gia dụng.
- Sử dụng chất nhựa thảo mộc trộn với bột gạch tạo thành chất kết dính trong các công trình
? mục 1.2 Câu 2
2. Đọc thông tin và tư liệu, hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần trong nền văn minh Chăm-pa.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.2 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần của nền văn minh Chăm-pa.
Lời giải chi tiết:
Những thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần của nền văn minh Chăm-pa:
- Chữ viết Chăm ra đời trên cơ sở tiếp thu chữ Phạn và dần được phổ biến trên các văn bia.
- Văn học dân gian (thần thoại, truyền thuyết, văn bi ký, sử thi,…) và văn học viết (thơ, trường ca,…) cùng tồn tại.
- Chăm- pa có tục thờ cúng tổ tiên và chôn người chết trong các mộ chum.
- Chịu ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ, cư dân Chăm-pa cũng sùng bái các vị thần Hin-du giáo và Phật giáo cũng được truyền bá rộng rãi trong các tầng lớp xã hội.
- Âm nhạc và ca múa phát triển ở các loại nhạc cụ như đàn cầm, trống, kèn,... cũng nhiều kiểu múa trong cung đình, lễ hội, đền miếu.
? mục 1.2 Câu 3
3. Đọc thông tin, tư liệu và quan sát Sơ đồ 13, hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội và nhà nước của nền văn minh Chăm-pa.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 1.2 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội và nhà nước của nền văn minh Chăm-pa.
Lời giải chi tiết:
Những thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội và nhà nước của nền văn minh Chăm-pa:
- Chủ yếu sinh sống trong các làng, duy trì quan hệ cộng đồng và thân tộc.
- Từng gia đình trong làng nhận ruộng đất cày cấy và thực hiện nghĩa vụ thuế, lao dịch với nhà nước.
- Nhà nước Chăm pa ra đời vào thế kỷ thứ II, tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế.
- Nhà vua đứng đầu đất nước cai quản mọi việc, sở hữu ruộng đất.
- Giúp việc cho nhà vua là quan lại ở trung ương và địa phương: phân cấp thành 3 hạng: tôn quan là chức quan cao nhất trong triều đình dưới tôn quan là quan văn và quan võ. Cấp cuối cùng là ngoại quan là chức quan cai trị ở địa phương.
- Cả nước chia thành châu, huyện và làng.
? mục 2.1 Câu 1
Trả lời câu hỏi mục 2.1, trang 92 SGK Lịch Sử 10
1. Đọc thông tin và tư liệu, hãy nêu cơ sở về điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Phù Nam.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.1 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định cơ sở về điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Phù Nam.
Lời giải chi tiết:
Cơ sở về điều kiện tự nhiên hình thành nền văn minh Phù Nam:
- Văn minh Phù Nam hình thành trên lưu vực châu thổ sông Cửu Long, hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
- Địa hình khu vực thấp, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho canh tác nông nghiệp trồng lúa nước.
- Có vị trí địa lý tiếp giáp biển và thuận lợi cho các thuyền buôn vào đất liền buôn bán.
- Là nơi giao lưu văn hóa, đặc biệt là văn hóa Ấn Độ.
? mục 2.1 Câu 2
2. Đọc thông tin và tư liệu, hãy nêu cơ sở dân cư hình thành nền văn minh Phù Nam.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.1 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định cơ sở dân cư hình thành nền văn minh Phù Nam.
Lời giải chi tiết:
Cơ sở dân cư hình thành nền văn minh Phù Nam:
Chủ yếu là cư dân bản địa, người Mông cổ kết hợp với một bộ phận cư dân đến từ bên ngoài. Họ cùng nhau thiết lập một quốc gia mới.
? mục 2.2 Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 mục 2.2 trang 93 SGK Lịch Sử 10
1. Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình 13.5,13.6, hãy nêu thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của nền văn minh Phù Nam.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.2 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của văn minh Phù Nam.
Lời giải chi tiết:
Thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất của văn minh Phù Nam.
- Nguồn lương thực là lúa gạo và các loại rau củ quả.
- Thực phẩm được bổ sung thêm từ chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt thủy hải sản.
- Trang phục: người dân nghèo dùng vải may quần áo, người giàu có dùng tơ lụa. Trang phục phổ biến là áo chui đầu hoặc ở trần, dùng vải quấn làm váy, đi chân đất hoặc đi dép gỗ, vua đi dép bằng ngà voi.
- Người Phù Nam thích đeo đồ trang sức làm bằng đá quý, thủy tinh, vàng, bạc,...
- Sống chủ yếu trong các nhà sàn bằng gỗ. Việc di chuyển dựa trên các thuyền bè trên kênh rạch, sông, biển.
Câu 2
2. Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình 13.7, 13.8, hãy nêu thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần trong nền văn minh Phù Nam.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.2 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần của nền văn minh Phù Nam.
Lời giải chi tiết:
Những thành tựu tiêu biểu về đời sống tinh thần của nền văn minh Phù Nam:
- Sử dụng chữ viết từ sớm. Các loại văn tự sử dụng chữ Hán hoặc chữ Phạn.
- Kỹ thuật chế tác đồ trang sức, dệt vải, làm gốm, điêu khắc, kiến trúc mang tính thẩm mỹ.
- Về tín ngưỡng và tôn giáo, Hin- đu giáo (Ấn Độ giáo) và Phật giáo được tôn sùng. Dân gian còn có tín ngưỡng sùng bái núi thiêng và nàng công chúa rắn.
? mục 2.2 Câu 3
3. Đọc thông tin và tư liệu, hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội và nhà nước của nền văn minh Phù Nam.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức mục 2.2 Bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội và nhà nước của nền văn minh Phù Nam.
Lời giải chi tiết:
Những thành tựu tiêu biểu về tổ chức xã hội và nhà nước của nền văn minh Phù Nam:
- Tổ chức xã hội gồm các xóm-làng (phun, sóc) gồm nhiều gia đình cùng sinh sống trên một huyết thống. Các xóm làng bị chia cắt bởi rừng rậm, đầm lầy.
- Nhà nước Phù Nam ra đời vào khoảng thế kỷ I, được tổ chức theo thể chế quân chủ chuyên chế, vua đứng đầu có quyền lực tối cao, giúp việc cho nhà vua là quan lại.
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi luyện tập trang 94 SGK Lịch Sử 10
1. Lập bảng so sánh về cơ sở hình thành của nền văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam theo mẫu dưới đây:
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định những cơ sở hình thành của nền văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam.
Lời giải chi tiết:
Các nền văn minh Nội dung so sánh | Văn minh Chăm-pa | Văn minh Phù Nam | |
Tương đồng | - Đều sinh sông ở gần những con sông lớn. - Có vị trí tiếp giáp với biển, thuận lợi giao lưu, buôn bán - Cư dân chủ yếu là dân bản địa. - Phát triển canh tác nông nghiệp thuận lợi. | ||
Khác biệt | Điều kiện tự nhiên: - Hình thành trên vùng duyên hải và một phần cao nguyên miền Trung Việt Nam ngày nay. - Địa hình đan xen khu vực cao nguyên với đồng bằng nhỏ hẹp. Dân cư: - Cư dân bản địa sinh sống lâu đời nói tiếng Mông Cổ và nói tiếng Mã Lai- Đa Đảo. | Điều kiện tự nhiên: - Hình thành trên lưu vực châu thổ sông Cửu Long. - Địa hình khu vực thấp, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho canh tác nông nghiệp trồng lúa nước. - Là nơi giao lưu văn hóa, đặc biệt là văn hóa Ấn Độ. Dân cư: - Người Mông cổ kết hợp với một bộ phận cư dân đến từ bên ngoài. Họ cùng nhau thiết lập một quốc gia mới. |
Luyện tập Câu 2
2. Kể tên các thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của nền văn minh Chăm-pa, nền văn minh Phù Nam.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định những thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của nền văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam.
Lời giải chi tiết:
Thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của nền văn minh Chăm-pa:
- Trang phục của người Chăm-pa: cả nam và nữ thường quấn ngang tấm vải từ lưng trở xuống, tai đeo trang sức.
- Người dân sống trong các nhà sàn dựng bằng gỗ.
- Thuyền đi biển phổ biến là loại hai đầu nhọn, có cánh buồm, phần đầu để lái và mũi thuyền uốn cong.
- Kỹ thuật làm đồ gốm phát triển: sản phẩm từ nghề gốm đa dạng, như tượng phù điêu trang trí kiến trúc đền tháp, gốm tráng men, gốm gia dụng.
- Chữ viết Chăm ra đời trên cơ sở tiếp thu chữ Phạn và dần được phổ biến trên các văn bia.
- Văn học dân gian (thần thoại, truyền thuyết, văn bi ký, sử thi,…) và văn học viết (thơ, trường ca,…) cùng tồn tại.
- Chăm- pa có tục thờ cúng tổ tiên và chôn người chết trong các mộ chum.
Thành tựu tiêu biểu về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của nền văn minh Phù Nam:
- Trang phục: người dân nghèo dùng vải may quần áo, người giàu có dùng tơ lụa. Trang phục phổ biến là áo chui đầu hoặc ở trần, dùng vải quấn làm váy, đi chân đất hoặc đi dép gỗ, vua đi dép bằng ngà voi.
- Người Phù Nam thích đeo đồ trang sức làm bằng đá quý, thủy tinh, vàng, bạc,...
- Sống chủ yếu trong các nhà sàn bằng gỗ. Việc di chuyển dựa trên các thuyền bè trên kênh rạch, sông, biển.
- Sử dụng chữ viết từ sớm. Các loại văn tự sử dụng chữ Hán hoặc chữ Phạn.
- Kỹ thuật chế tác đồ trang sức, dệt vải, làm gốm, điêu khắc, kiến trúc mang tính thẩm mỹ.
- Về tín ngưỡng và tôn giáo, Hin-du giáo (Ấn Độ giáo) và Phật giáo được tôn sùng. Dân gian còn có tín ngưỡng sùng bái núi thiêng và nàng công chúa rắn.
Vận dụng
Trả lời câu hỏi vận dụng trang 94 SGK Lịch Sử 10
Hãy đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với bạn học về một di tích thuộc văn minh Chăm-pa hoặc văn minh Phù Nam còn tồn tại đến ngày nay.
Phương pháp giải:
Bước 1: Đọc lại kiến thức bài 13 SGK.
Bước 2: Xác định những thành tựu của nền văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam vẫn tồn tại đến nay.
Lời giải chi tiết:
Tháp Bằng An, Quảng Nam:
Di tích nằm ở xã Điện An, huyện Điện Bàn, Quảng Nam. Tháp Bằng An là một trong những địa điểm thăm quan độc đáo dành cho du khách yêu khám phá. Tháp Bằng An được xem là công trình kiến trúc mang dấu ấn văn hóa Chăm độc nhất vô nhị tại Quảng Nam. Lịch sử tháp Bằng An được kể lại qua nhiều giai thoại truyền miệng trong dân gian. Có truyền thuyết kể rằng, tháp Bằng An Quảng Nam được xây dựng xuất phát từ cuộc thi giữa người Chăm và người Việt nhằm chứng tỏ khả năng xây tháp cao của mỗi bên. Lúc bấy giờ, người Chăm dựng tháp bằng gạch, người Việt lại dùng tre. Kết quả, tháp của người Việt cao hơn nhưng lại nhanh chóng bị đổ bởi gió bão còn tháp gạch của người Chăm vẫn còn tồn tại đến ngày hôm nay.
Đăm Săn đi bắt nữ thần mặt trời
Bình Ngô đại cáo
Chương 8. Chuyển động tròn
Soạn Văn 10 Kết nối tri thức tập 1 - chi tiết
Chương 1. Sử dụng bản đồ
Chuyên đề học tập Lịch sử - Kết nối tri thức Lớp 10
Đề thi, kiểm tra Lịch sử lớp 10
SBT Lịch sử - Cánh diều 10
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Lịch sử lớp 10
SBT Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Lịch sử - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Lịch sử - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Lịch sử - Kết nối tri thức Lớp 10