Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết bài 2: Nguyên tử - KHTN 7 Chân trời sáng tạo
CH tr 14 MĐ
Từ những vật thể đơn giản như cây bút, quyển vở, chai nước cho đến những công trình nổi tiếng như tháp Eiffel,… đều được tạo nên từ chất. Mỗi chất lại được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ. Những hạt đó là gì? |
Lời giải chi tiết:
Mỗi chất lại được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, hạt đó là những nguyên tử
CH tr 14 CH
Những đối tượng nào trong Hình 2.1 ta có thể quan sát bằng mắt thường? Bằng kính lúp? Bằng kính hiển vi?
|
Phương pháp giải:
- Kính hiển vi để quan sát những đối tượng mà mắt thường không thể nhìn thấy
- Kính lúp để quan sát đối tượng mắt thường có thể thấy nhưng rất khó quan sát
Lời giải chi tiết:
- Đối tượng có thể quan sát bằng mắt thường: Ruột bút chì
- Đối tượng quan sát bằng kính lúp: Hạt bụi trong không khí
- Đối tượng quan sát bằng kính hiển vi: Tế bào máu, Vi khuẩn
CH tr 14 CH
Quan sát Hình 2.2, em hãy cho biết khí oxygen, sắt, than chì có đặc điểm chung gì về cấu tạo |
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 2.2 rút ra nhận xét
Lời giải chi tiết:
Quan sát Hình 2.2, ta có thể thấy các chất được cấu tạo từ những quả cầu liên kết với nhau
CH tr 15 CH
Theo Rutherford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo như thế nào? |
Phương pháp giải:
- Nguyên tử gồm: hạt nhân ở bên trong và vỏ
+ Vỏ nguyên tử: Gồm các electron
+ Hạt nhân nguyên tử: Gồm các proton
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tử gồm: hạt nhân ở bên trong và vỏ
+ Vỏ nguyên tử: Gồm các electron (e) mang điện tích âm được sắp xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân
+ Hạt nhân nguyên tử: Gồm các proton (p) mang điện tích dương
CH tr 15 CH
Quan sát Hình 2.5, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có bao nhiêu a) điện tích hạt nhân nguyên tử? b) lớp electron? c) electron trên mỗi lớp?
|
Phương pháp giải:
- Điện tích hạt nhân mang điện tích dương
- Lớp electron: Số vòng tròn xung quanh hạt nhân, tính từ vòng tròn gần hạt nhân nhất
- Electron trên mỗi lớp: Số quả cầu màu xanh trên mỗi vòng tròn
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tử nitrogen:
+ Điện tích hạt nhân: +7
+ Lớp electron: 2 lớp
+ Số electron trên mỗi lớp: Lớp thứ 1 có 2 electron, lớp thứ 2 có 5 electron
- Nguyên tử potassium:
+ Điện tích hạt nhân: +19
+ Lớp electron: 4 lớp
+ Số electron: Lớp thứ 1 có 2 electron, lớp thứ 2 có 8 electron, lớp thứ 3 có 8 electron, lớp thứ 4 có 1 electron
CH tr 16 CH
Tại sao nguyên tử trung hòa về điện? |
Phương pháp giải:
Số electron = số proton
Lời giải chi tiết:
Trong mỗi nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau, chúng có trị số điện tích bằng nhau nhưng trái dấu => Điện tích nguyên tử = 0
=> Nguyên tử trung hòa về điện
CH tr 16 LT
1. Cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử trong hình minh họa sau: 2. Quan sát Hình 2.6, hãy hoàn thành bảng sau:
Để lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxygen có đủ số electron tối đa thì cần thêm bao nhiêu electron nữa? |
Phương pháp giải:
1.
- Nguyên tử gồm: hạt nhân và lớp vỏ
+ Lớp vỏ: gồm các electron mang điện tích âm, xếp thành từng lớp
+ Hạt nhân: Gồm proton mang điện tích dương và neutron không mang điện
2.
Lớp thứ 2 chứa tối đa 8 electron
Lời giải chi tiết:
1.
2.
- Ta có: Số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron = số proton
- Nguyên tử oxygen có 8 electron
=> Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 8
Số đơn vị điện tích hạt nhân | Số proton | Số electron trong nguyên tử | Số electron ở lớp ngoài cùng |
8 | 8 | 8 | 6 |
- Lớp thứ 2 có tối đa 8 electron, mà lớp thứ 2 của oxygen có 6 electron
=> Để lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxygen có đủ số electron tối đa thì cần thêm 2 electron nữa
CH tr 17 CH
Vì sao người ta thường sử dụng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử? |
Phương pháp giải:
1 gam chất bất kì đã chứ tới hàng tỉ tỉ nguyên tử
Lời giải chi tiết:
- Chỉ với 1 gam chất bất kì đã chứa tới hàng tỉ tỉ nguyên tử.
Ví dụ: Trong 1 gam carbon có chứa khoảng năm mươi nghìn tỉ tỉ nguyên tử carbon
=> 1 nguyên tử có khối lượng 1,9926 x 10-23 gam
=> Vậy nên để biểu thị khối lượng nguyên tử người ta sử dụng đơn vị khối lượng nguyên tử (amu)
CH tr 17 LT
Quan sát mô hình dưới đây, cho biết số proton, số electron và xác định khối lượng nguyên tử magnesium (biết số neutron = 12) |
Phương pháp giải:
- Trong 1 nguyên tử: số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron
- Khối lượng nguyên tử = số proton x 1 amu + số neutron x 1 amu
Lời giải chi tiết:
- Mô hình nguyên tử magnesium có đơn vị điện tích hạt nhân = 12
=> Số electron = số proton = số đơn vị điện tích hạt nhân = 12
- Khối lượng nguyên tử magnesium = số proton x 1 amu + số neutron x 1 amu
= 12 x 1 amu + 12 x 1 amu = 12 amu
CH tr 17 BT1
Em hãy điền vào chỗ trống các từ, cụm từ thích hợp sau để được câu hoàn chỉnh:
Nguyên tử là hạt...(1) và (2)...Theo Rutherford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là (3)...(mang (4)...) và (5)... tạo bởi (6)... (mang (7)...) Trong nguyên tử, các electron (8)...xung quanh hạt nhân và (9)... thành từng lớp |
Phương pháp giải:
- Nguyên tử trung hòa về điện gồm: hạt nhân và lớp vỏ
+ Lớp vỏ: gồm các electron mang điện tích âm, xếp thành từng lớp
+ Hạt nhân: Gồm proton mang điện tích dương và neutron không mang điện
Lời giải chi tiết:
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Theo Rutherford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là hạt nhân (mang điện tích dương) và vỏ nguyên tử tạo bởi các electron (mang điện tích âm)
Trong nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp
CH tr 17 BT2
Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử |
Phương pháp giải:
- Hạt nhân gồm: proton và neutron có khối lượng xấp xỉ bằng nhau (gần bằng 1 amu)
- Electron có khối lượng rất bé (chỉ bằng 0,00055 amu)
Lời giải chi tiết:
- Ta có:
+ Khối lượng 1 proton = 1 neutron = 1amu
+ Khối lượng 1 electron = 0,00055 amu
=> Khối lượng electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng proton và neutron
=> Có thể bỏ qua khối lượng của electron hay khối lượng hạt nhân nguyên tử có thể coi là khối lượng của nguyên tử
- Ví dụ: Xét nguyên tử helium có 2p, 2n và 2e
+ Khối lượng nguyên tử = 2p + 2n + 2e = 2.1 + 2.1 + 2.0,00055 = 4,0011 ≈ 4
+ Khối lượng hạt nhân = 2p + 2n = 2.1 + 2.1 = 4
Chương VI. Tỉ lệ thức và đại lượng tỉ lệ
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7
Chủ đề chung 2. Đô thị: lịch sử và hiện tại
Bài 1. Tiếng nói của vạn vật
Chủ đề 8. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
Lý thuyết Khoa học tự nhiên Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 7
SBT KHTN - Cánh diều Lớp 7
SBT KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT KHTN - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Khoa học tự nhiên - Cánh diều Lớp 7
SGK Khoa học tự nhiên - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành Khoa học tự nhiên Lớp 7