Nói và nghe
Nêu tên các đồ vật có trong bức tranh.
Phương pháp giải:
Em quan sát bức tranh để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Các đồ vật có trong bức tranh là: Bàn, ghế, quạt, bảng, phấn, tranh, cặp sách, máy tính xách tay, bút, thước, bút màu, vở, giấy, lịch, tủ sách, thùng rác,…
Viết
Viết vào vở tên hai, ba đồ vật em tìm được.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn và viết tên những đồ vật em tìm được.
Lời giải chi tiết:
Bàn, ghế, quạt, bảng, phấn, tranh, cặp sách, máy tính xách tay, bút, thước, bút màu, vở, giấy, lịch, tủ sách, thùng rác,…
Đọc
Ai được bụt tặng bút thần?
Ngày xưa có một chàng trai tốt bụng. Chàng có tài vẽ đẹp.
Bụt thấy vậy, liền tặng anh một cây bút thần. Anh cầm bút vẽ hình gì, lập tức hình vẽ đó biến thành vật thật. Bụt dặn chỉ được dùng bút làm việc tốt.
Vâng lời bụt, anh vẽ trâu bò, cày cuốc,… cho dân làng. Rồi anh đi khắp nơi giúp đỡ mọi người.
Theo Truyện cổ tích thế giới
Tìm hiểu bài
Câu 1:
1. Tìm trong bài đọc tiếng có vần iên, ươc, iêc, ươi.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để tìm các tiếng có vần iên, ươc, iêc, ươi.
Lời giải chi tiết:
Các tiếng có vần:
- iên: liền, biến
- ươc: được
- iêc: việc
- ươi: người
Câu 2
2. Nói một câu có từ ngữ chứa tiếng em tìm được ở bài tập 1.
Mẫu: Chúng em làm việc tốt.
Phương pháp giải:
Em dựa vào các từ tìm được và đặt câu theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
- Em được mẹ cho đi chơi ở công viên.
- Em hay làm việc nhà phụ giúp bố mẹ.
- Mùa hè đến, rất nhiều người đi biển nghỉ mát.
Viết
Viết:
Nhìn – viết: Vâng lời bụt, anh vẽ trâu bò, cày cuốc cho dân làng.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động thực hiện bài viết vào vở.
Toán lớp 1 tập 1 - Kết nối tri thức
PHẦN 2: XÃ HỘI
PHẦN 1: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
Chủ đề 4. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Chủ đề 3. Các số trong phạm vi 100