Bài 22. Khái quát về vi sinh vật
Bài 23. Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Bài 24. Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật
Bài 25. Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
Bài 26. Công nghệ vi sinh vật
Bài 27. Ứng dung vi sinh vật trong thực tiễn
Bài 28. Thực hành: Lên men
Ôn tập chương 5
Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết khái quát về vi sinh vật - Sinh 10 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi tr 106
Mở đầu
Câu 1: Vì sao khi để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối?
Câu 2: Vì sao chúng ta nên vệ sinh sạch đồ dùng đựng trái cây, sữa, cơm?
Hướng dẫn giải:
- Các loại thực phẩm là nguồn dinh dưỡng cho sự phát triển của vi sinh vật. Nhiều loại vi sinh vật phát triển rất tốt ở môi trường nóng, ấm.
- Vi sinh vật có số lượng nhiều, phân bố trong tất cả các môi trường và các điều kiện nhiệt độ, áp suất,.. khác nhau, phát triển và sinh sản nhanh
Lời giải chi tiết:
Câu 1: Môi trường nóng ẩm là môi trường thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loại vi sinh vật và trong trái cây, sữa, cơm có chứa dinh dưỡng cung cấp cho sự phát triển của vi sinh vật, do đó khi để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối.
Câu 2: Nếu không vệ sinh sạch đồ dùng đựng trái cây, sữa, cơm, các vi sinh vật sẽ phát triển trong các đồ dùng đó tạo nên các vết mốc, vết bẩn và có thể sinh ra các chất độc đến cơ thể con người nếu tiếp tục sử dụng các đồ dùng đó.
Câu hỏi
Câu 1: Vi sinh vật là sinh vật đơn bào hay đa bào?
Câu 2: Quan sát Hình 22.2 và cho biết vi sinh vật có kích thước như thế nào?
Hướng dẫn giải:
Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ thường được quan sát bằng kính hiển vi, phần lớn có cấu trúc đơn bào (nhân sơ hoặc nhân thực), một số khác là tập đoàn đơn bào.
Lời giải chi tiết:
Câu 1: Vi sinh vật có thể là các sinh vật đơn bào hoặc sinh vật đa bào.
Câu 2: Vi sinh vật có kích thước cực kì nhỏ bé, không thể quan sát bằng mắt thường mà phải quan sát bằng kính hiển vi.
Câu hỏi tr 107
Vận dụng
Hãy cho biết những đặc điểm của vi sinh vật.
Hướng dẫn giải:
Vi sinh vật là các sinh vật có kích thước rất nhỏ chỉ quan sát được dưới kính hiển vi, có mặt ở khắp mọi nơi, có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh trong môi trường. Phần lớn vi sinh vật là đơn bào, một số là tập đoàn đơn bào.
Lời giải chi tiết:
Các đặc điểm của vi sinh vật:
- Có kích thước nhỏ.
- Cơ thể có thể là đơn bào, tập đoàn đơn bào hoặc đa bào, nhân sơ hoặc nhân thực.
- Số lượng nhiều, phân bố rộng.
- Khả năng hấp thụ và chuyển hóa vật chất nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh
Câu hỏi
Câu 3: Halobacteria, trùng Amip, Escherichia coli, Chlorella là những vi sinh vật thuộc nhóm nào trong Hình 22.3?
Hướng dẫn giải:
Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào, vi sinh vật có thể được chia thành các nhóm vi khuẩn cổ, vi khuẩn, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh.
Lời giải chi tiết:
Halobacteria: Thuộc nhóm vi khuẩn cổ
Trùng Amip: Thuộc nhóm động vật nguyên sinh.
Escherichia coli: Thuộc nhóm vi khuẩn
Chlorella: Thuộc nhóm vi nấm
Câu hỏi
Câu 4: Hãy sắp xếp các loài vi sinh vật trong Hình 22.4 vào các kiểu dinh dưỡng cho phù hợp.
Câu 5: Hãy cho biết vi sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng sử dụng nguồn nguyên liệu nào cho sinh trưởng và phát triển.
Hướng dẫn giải:
Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật là cách sử dụng nguồn năng lượng và nguồn carbon để tổng hợp nên các chất sống cho tế bào. Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật gồm có quang tự dưỡng, hoá tự dưỡng, quang dị dưỡng và hoá dị dưỡng.
Lời giải chi tiết:
Câu 4:
Quang tự dưỡng: Trùng roi xanh, tảo lục, vi khuẩn lam, tảo lam xoắn, tập đoàn Volvox.
Hóa dị dưỡng: Nấm men, nấm mốc trên quả cam.
Câu 5: Nguồn nguyên liệu của vi khuẩn
- Quang tự dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn nguyên liệu carbon là CO2.
- Quang dị dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn nguyên liệu carbon là các chất hữu cơ.
Câu hỏi tr 108
Luyện tập
Câu 1: Hãy lập bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở vi sinh vật.
Câu 2: Ở mỗi hình thức dinh dưỡng, hãy tìm các vi sinh vật điển hình làm ví dụ minh hoạ.
Hướng dẫn giải:
Tuỳ nhu cầu sử dụng nguồn carbon và năng lượng của vi sinh vật, mà vi sinh vật có bốn kiểu dinh dưỡng sau:
- Quang tự dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là CO2.
- Hoá tự dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn carbon là CO2.
- Quang dị dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là chất hữu cơ.
- Hoá dị dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất hữu cơ và nguồn carbon là chất hữu cơ.
Lời giải chi tiết:
Câu 1: Bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở vi sinh vật:
Câu 2: Ví dụ minh hoạ ở các hình thức dinh dưỡng:
- Quang tự dưỡng: Vi khuẩn màu tía chứa lưu huỳnh (Chromatiales Vampirococcus,...), vi khuẩn màu lục chứa lưu huỳnh (Prosthecochloris aestuarii,...).
- Hoá tự dưỡng: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosopumilus maritimus, Nitrososphaera viennensis,...).
- Quang dị dưỡng: Vi khuẩn màu tía chứa lưu huỳnh (Rhodopseudomonas palustris,...), vi khuẩn màu lục chứa lưu huỳnh (Chloroflexus aurantiacus,...),...
- Hoá dị dưỡng: Vi nấm (Pyricularia oryzae,...), động vật nguyên sinh (trùng giày,...), vi khuẩn (Thiomargarita namibiensis,...),....
Câu hỏi
Câu 6: Hãy cho biết các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thường thấy trong phòng thí nghiệm.
Câu 7: Kể tên và cho biết thêm một số phương pháp khác mà em tìm hiểu được.
Hướng dẫn giải:
Một số phương pháp phổ biến nghiên cứu vi sinh vật: phân lập, nghiên cứu hình thái, nghiên cứu đặc điểm hóa sinh,...
Lời giải chi tiết:
Câu 6: Các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thường thấy trong phòng thí nghiệm:
- Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi.
- Phương pháp nuôi cấy.
- Phương pháp phân lập vi sinh vật.
- Phương pháp định danh vi khuẩn.
Câu 7: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật khác: Cấy chuyển, soi tươi, nhuộm gram,...
Luyện tập
Hãy tìm thêm các ví dụ về một số loại vi sinh vật cho các mục tiêu nghiên cứu vi sinh vật như:
Câu 1: Kích thước của các nhóm vi sinh vật cầu khuẩn, phẩy khuẩn, trực khuẩn,...
Câu 2: Khả năng hoạt động của vi sinh vật trong môi trường lỏng, đặc.
Hướng dẫn giải:
Một số nhóm vi sinh vật:
- Vi khuẩn: Thiomargarita namibiensis, Vibrio Cholerae, Bacillus anthracis,...
- Vi nấm: Pyricularia oryzae, Stachybotrys chartarum,...
- Động vật nguyên sinh: Paramecium multimicronucleatum, trùng roi xanh, trùng biến hình,...
Lời giải chi tiết:
Câu 1: Ví dụ về một số loại vi sinh vật cho mục tiêu nghiên cứu kích thước của các nhóm vi sinh vật cầu khuẩn, phẩy khuẩn, trực khuẩn,...: cầu khuẩn Thiomargarita namibiensis (đường kinh khoảng 0,1 – 0,3 nm); trực khuẩn Bacillus anthracis (chiều dài khoảng 3-5 µm), phẩy khuẩn Vibrio Cholerae (chiều dài khoảng 2,7 – 3,5 µm),....
Câu 2: Ví dụ về một số loại vi sinh vật cho mục tiêu nghiên cứu khả năng hoạt động của vi sinh vật trong môi trường lỏng, đặc: nấm mốc có thể hoạt động trong môi trường đặc và kị khí; các loại vi khuẩn trong sữa, sữa chua uống hoạt động trong môi trường lỏng,...
Câu hỏi tr 109
Bài tập
Câu 1: Thuỷ triều đỏ là sự kiện thường xảy ra ở các cửa sông, cửa biển, là tên gọi chung cho hiện tượng bùng phát tảo biển nở hoa, do một số loại tảo làm xuất hiện màu đỏ hoặc nâu. Vậy thuỷ triều đỏ có phải do vi sinh vật gây ra?
Câu 2: Hãy nêu một vài ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn mà em biết tuỳ theo kiểu dinh dưỡng của chúng.
Hướng dẫn giải:
- Vi sinh vật là các sinh vật có kích thước rất nhỏ chỉ quan sát được dưới kính hiển vi, có mặt ở khắp mọi nơi, có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh trong môi trường. Phần lớn vi sinh vật là đơn bào, một số là tập đoàn đơn bào.
- Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật sau:
+ Quang tự dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là CO2.
+ Hoá tự dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn carbon là CO2.
+ Quang dị dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là chất hữu cơ.
+ Hoá dị dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất hữu cơ và nguồn carbon là chất hữu cơ.
Lời giải chi tiết:
Câu 1: Các tảo gây hiện tượng tảo biển nở hoa có kích thước rất nhỏ, và sống với nhau thành tập đoàn lớn, do đó chúng thuộc vi sinh vật. Vậy thuỷ triều đỏ này là do vi sinh vật gây ra.
Câu 2: Một số ứng dụng của vi sinh vật dựa theo nhu cầu dinh dưỡng:
- Ứng dụng nấm men (hóa dị dưỡng) trong lên men các thực phẩm như bánh mì, muối chua, sản xuất bia,...
- Ứng dụng của các vi khuẩn hóa tự dưỡng, quang tự dưỡng trong bảo vệ môi trường như làm sạch nước, sản xuất nguyên nhiên liệu sinh học...
- Ứng dụng của các vi khuẩn nitrat hóa, phản nitrat hóa (quang dị dưỡng) để cung cấp đạm cho cây trồng.
- ....
Unit 3: On screen
Chuyên đề 1: Cơ sở hóa học
Chương 1. Thành phần hóa học của tế bào
Unit 7: Inventions
CHƯƠNG I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Chuyên đề học tập Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Cánh diều
Đề thi, kiểm tra Sinh - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Sinh học lớp 10
Chuyên đề học tập Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Sinh Lớp 10
SBT Sinh - Cánh diều Lớp 10
SBT Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Sinh - Cánh diều Lớp 10
SGK Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10