Bài 22. Việt Nam - Đất nước, con người
Bài 23. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
Bài 24. Vùng biển Việt Nam
Bài 25. Lịch sử phát triển tự nhiên của Việt Nam
Bài 26. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
Bài 27. Thực hành đọc bản đồ Việt Nam
Bài 28. Đặc điểm địa hình Việt Nam
Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình
Bài 30. Thực hành đọc bản đồ địa hình Việt Nam
Bài 31. Đặc điểm khí hậu Việt Nam
Bài 32. Các mùa khí hậu và thời tiết nước ta
Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Bài 34. Các hệ thống sông lớn nước ta
Bài 35. Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam
Bài 36. Đặc điểm đất Việt Nam
Bài 37. Đặc điểm sinh vật Việt Nam
Bài 38. Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
Bài 39. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
Bài 40. Thực hành đọc lát cắt địa lý tự nhiên tổng hợp
Bài 41. Miền Bắc và Đông Bắc Bộ
Bài 42. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Bài 43. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Đề kiểm tra học kì 2
Bài 44. Thực hành: Tìm hiểu địa phương
Đề bài
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Lượng mưa (mm) và lưu lượng dòng chảy (m3/s theo các tháng trong năm)
Em hãy:
a) Tính lượng mưa và lưu lượng dòng chảy trung bình một tháng trong năm và ghi vào cột còn trống trong bảng số liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa và lưu lượng dòng chảy của từng lưu vực sông theo gợi ý dưới đây:
c) Xác định thời gian và độ dài (số tháng) của mùa mưa và mùa lũ tại các lưu vực theo chỉ tiêu giá trị trung bình tháng.
d) Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên từng lưu vực sông nói riêng và toàn quốc nói chung.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Kĩ năng tính toán, vẽ và nhận xét biểu đồ.
Lời giải chi tiết
a) Tính toán và ghi vào bảng
Lượng mưa (mm) và lưu lượng dòng chảy (m3/s theo các tháng trong năm)
b) Biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN LƯỢNG MƯA VÀ LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY CỦA LƯU VỰC SÔNG HỒNG
(TRẠM SƠN TÂY)
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN LƯỢNG MƯA VÀ LƯU LƯỢNG DÒNG CHẢY CỦA LƯU VỰC SÔNG GIANH
(TRẠM ĐỒNG TÂM)
c) - Lưu vực sông Hồng:
+ Các tháng mùa mưa: tháng 5 -10.
+ Các tháng lũ: tháng 6 -10.
- Lưu vực sông Gianh:
+ Các tháng mùa mưa: tháng 6 - 11
+ Các tháng lũ: tháng 8 -11
d) - Lưu vực sông Hồng: mùa mưa trùng với mùa lũ, đỉnh lũ vào tháng 8 và là tháng có lượng mưa lớn nhất.
- Lưu vực sông Gianh: mùa mưa từ tháng 6 -11, mùa lũ từ tháng 8-11.
-> Mùa lũ trên các sông thường chậm hơn mùa mưa 1 - 2 tháng. Nguyên nhân là do vào thời kỳ mùa cạn, mực nước sông bị hạ thấp, những tháng đầu mùa mưa bổ sung thêm nước cho sông.
⇒ Như vậy mùa lũ trên các sông thường trùng với mùa mưa.
Unit 6: What Will Earth Be Like in the Future?
Bài 2
Unit 8: Shopping
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 6
Unit 10: Communication in the future