Bài 23. Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam
Bài 24. Vùng biển Việt Nam
Bài 25. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
Bài 26. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
Bài 27. Thực hành: Đọc bản đồ Việt Nam
Bài 28. Đặc điểm địa hình Việt Nam
Bài 29. Đặc điểm các khu vực địa hình
Bài 30. Thực hành : Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
Bài 31. Đặc điểm khí hậu Việt Nam
Bài 32. Các mùa khí hậu và thời tiết nước ta
Bài 33. Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Bài 34. Các hệ thống sông lớn ở nước ta
Bài 35. Thực hành về khí hậu, thủy văn Việt Nam
Bài 36. Đặc điểm đất Việt Nam
Bài 37. Đặc điểm sinh vật Việt Nam
Bài 38. Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam
Bài 39. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam - Địa lí 8
Bài 40: Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
Bài 41. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Bài 42. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Địa lí 8
Bài 43. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ - Địa lí 8
Đề bài
Đọc lát cắt tổng hợp Địa lí tự nhiên từ Phan-xi-păng đến thành phố Thanh Hóa (theo tuyến cắt A - B trên sơ đồ).
a. Xác định tuyến cắt A - B trên lược đồ
- Tuyến cắt chạy theo hướng nào? Qua khu vực địa hình nào?
- Tính độ dài của tuyến cắt A - B theo tỉ lệ ngang của lát cắt.
b. Dựa trên kí hiệu và bản chú giải của từng hợp phần tự nhiên, cho biết trên lát cắt (từ A đến B và từ dưới lên trên)
- Có những loại đá, loại đất nào? Chúng phân bố ở đâu?
- Có mấy kiểu rừng? Chúng phát triển trong điều kiện tự nhiên như thế nào?
c. Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa đã vẽ trên lát cắt của ba trạm khí tượng Hoàng Liên Sơn, Mộc Châu và Thanh Hóa, trình bày sự khác biệt khí hậu trong khu vực (tham khảo bảng 40.1).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quan sát hình 40.1 và bảng 40.1 SGK.
Lời giải chi tiết
a. Xác định tuyến cắt A - B trên lược đồ
- Tuyến cắt chạy theo hướng tây bắc - đông nam. Qua khu vực địa hình: núi cao Hoàng Liên Sơn, cao nguyên Mộc Châu, đồng bằng Thanh Hóa.
- Ta có:
+ Khoảng cách A - B trên bản đồ: 18 cm.
+ Tỉ lệ ngang của lát cắt là 1 : 2 000 000.
=> Độ dài của tuyến cắt A - B theo tỉ lệ ngang của lát cắt:
18 x 2 000 000 = 36 000 000 cm (=360 km).
b. Dựa trên kí hiệu và bản chú giải của từng hợp phần tự nhiên
- Có 4 loại đá chính:
+ Mác ma xâm nhập và mác ma phun trào: khu núi cao Hoàng Liên Sơn.
+ Trầm tích đá vôi: khu cao nguyên Mộc Châu.
+ Trầm tích phù sa: khu đồng bằng Thanh Hoá.
- Có 3 loại đất:
+ Đất mùn núi cao: khu núi cao Hoàng Liên Sơn.
+ Đất feralit trên đá vôi: khu cao nguyên Mộc Châu.
+ Đất phù sa trẻ: khu đồng bằng Thanh Hóa.
- Có 3 kiểu rừng:
+ Rừng ôn đới: phân bố ở khu núi cao Hoàng Liên Sơn do có khí hậu lạnh quanh năm, mưa nhiều.
+ Rừng cận nhiệt: phân bố ở khu vực địa hình cao của cao nguyên Mộc Châu, ở đây có khí hậu cận nhiệt vùng núi, lượng mưa và nhiệt độ thấp, đất feralit trên đá vôi.
+ Rừng nhiệt đới: phân bố ở khu vực địa hình thấp của cao nguyên Mộc Châu, với nền nhiệt trung bình năm cao, có lượng mưa khá lớn, đất feralit nâu đỏ phong hoá từ đá vôi.
c. Sự khác biệt khí hậu trong khu vực Hoàng Liên Sơn, Mộc Châu và Thanh Hóa
- Khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn:
+ Nhiệt độ trung bình năm thấp (12,8°C), trong năm có 4 tháng nhiệt độ thấp dưới 10°C (tháng 11 - 2 năm sau), nhiệt độ cao nhất vào các tháng 6 - 8 (trên 16°C).
+ Tổng lượng mưa trong năm lớn (đạt 3553 mm/năm), mùa mưa kéo dài 7 tháng (tháng 4 -10), mùa khô từ tháng 11 - 5 năm sau.
- Khu cao nguyên Mộc Châu:
+ Nhiệt độ trung bình năm tương đối thấp (18,5°C), nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 7 (23,10C), nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 1 (11,8°C), biên độ nhiệt năm là 11,30C.
+ Tổng lượng mưa trong năm 1560 mm (thấp nhất trong 3 trạm), mùa mưa tập trung vào các tháng 5 - 10; tháng 8 có lượng mưa cao nhất 331 mm.
- Khu đồng bằng Thanh Hóa:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao (đạt 23,60C); tháng 6, 7 có nhiệt độ cao nhất 28,90C, tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất 17,40C; biên độ nhiệt năm lớn (11,5°C).
+ Lượng mưa trung bình năm là 1 746 mm, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 - 10, tháng 9 có lượng mưa cao nhất 396 mm.
=> Tổng hợp điều kiện địa lí tự nhiên theo 3 khu vực
Chủ đề 2. Em yêu làn điệu dân ca
Chương II: NHIỆT HỌC
Chương II. Một số hợp chất thông dụng
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Lịch sử lớp 8
CHƯƠNG I. CƠ HỌC - VẬT LÝ 8