5.1
Phân tử là
A. hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hóa học.
B. hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hóa học.
C. phân tử do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất.
D. hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau tạo thành chất.
Phương pháp giải:
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Lời giải chi tiết:
Phân tử do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất.
Phân tử có thể được tạo thành bởi một hoặc nhiều nguyên tố hóa học ⇨ A và B sai.
Hạt nhỏ nhất là nguyên tử ⇨ D sai.
⇨ Chọn C.
5.2
Khối lượng phân tử là
A. tổng khối lượng các nguyên tố có trong phân tử.
B. tổng khối lượng các hạt hợp thành của chất có trong phân tử.
C. tổng khối lượng các nguyên tử có trong hạt hợp thành của chất.
D. khối lượng của nhiều nguyên tử.
Phương pháp giải:
- Khối lượng phân tử (KLPT) của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử khối của chất đó.
- Đơn vị: amu.
Lời giải chi tiết:
Khối lượng phân tử là tổng khối lượng các nguyên tử có trong hạt hợp thành của chất.
⇨ Chọn B.
5.3
Phân tử (X) được tạo bởi nguyên tố carbon và nguyên tố oxygen. Khối lượng phân tử (X) là
A. 28 amu.
B. 32 amu.
C. 44 amu.
D. 28 amu hoặc 44 amu.
Phương pháp giải:
- Khối lượng phân tử (KLPT) của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử khối của chất đó.
- Đơn vị: amu.
Lời giải chi tiết:
Phân tử (X) được tạo bởi nguyên tố carbon và nguyên tố oxygen. Do đó phân tử X có thể là một trong hai chất sau:
+ Phân tử X được tạo bởi một nguyên tử của nguyên tố C và một nguyên tử của nguyên tố O.
KLPT (X) = 1.12 + 1.16 = 28 (amu)
+ Phân tử X được tạo bởi một nguyên tử của nguyên tố C và hai nguyên tử của nguyên tố O.
KLPT (X) = 1.12 + 2.16 = 44 (amu)
⇨ Chọn D.
5.4
Đơn chất là
A. kim loại có trong tự nhiên.
B. phi kim do con người tạo ra.
C. những chất luôn có tên gọi trùng với tên nguyên tố hóa học.
D. chất tạo ra từ một nguyên tố hóa học.
Phương pháp giải:
+ Phân tử đơn chất được tạo nên bởi các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học.
Lời giải chi tiết:
Đơn chất có thể là kim loại hoặc phi kim ⇨ A và B sai.
Một số đơn chất có tên gọi không trùng với tên nguyên tố hóa học. Ví dụ: than chì,.. ⇨ C sai.
Đơn chất là chất tạo ra từ một nguyên tố hóa học.
⇨ Chọn D.
5.5
Hợp chất là
A. chất tạo từ 2 nguyên tố hóa học.
B. chất tạo từ nhiều nguyên tố hóa học.
C. chất tạo từ 2 nguyên tố kim loại trở lên.
D. chất tạo từ các nguyên tố kim loại và nguyên tố phi kim.
Phương pháp giải:
+ Phân tử hợp chất được tạo nên bởi các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau.
Lời giải chi tiết:
A sai vì hợp chất có thể được tạo nên từ 3, 4,.. nguyên tố hóa học. (Ví dụ: alcohol ethylic được tạo bởi 3 nguyên tố: C, H, O).
B và D sai vì hợp chất có thể được tạo từ các nguyên tố phi kim hoặc nguyên tố kim loại hoặc cả nguyên tố phi kim và nguyên tố kim loại.
Hợp chất là chất tạo từ nhiều (hai trở lên) nguyên tố hóa học.
⇨ Chọn B.
5.6
Phát biểu đúng là
A. Phân tử đơn chất là do các đơn chất hợp thành.
B. Phân tử hợp chất là do các hợp chất hợp thành.
C. Các phân tử khí trơ đều do các nguyên tử khí trơ kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.
D. Phân tử kim loại do các nguyên tử kim loại kết hợp với nhau theo một trật tự xác
Lời giải chi tiết:
A sai vì phân tử đơn chất do các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học tạo thành.
B sai vì phân tử hợp chất do các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau tạo thành.
C sai vì các phân tử khí trơ thường chỉ được tạo thành bởi một nguyên tử khí trơ.
D đúng, phân tử kim loại do các nguyên tử kim loại kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.
⇨ Chọn D.
5.7
Có các phát biểu sau:
(a) Các đơn chất kim loại đều có tên gọi trùng với tên của nguyên tố kim loại.
(b) Hợp chất là các chất ở thể lỏng.
(c) Hợp chất và đơn chất đều có chứa nguyên tố kim loại.
(d) Trong không khí chỉ chứa các đơn chất.
(e) Các đơn chất kim loại đều ở thể rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phương pháp giải:
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
+ Phân tử đơn chất được tạo nên bởi các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học.
+ Phân tử hợp chất được tạo nên bởi các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau.
Lời giải chi tiết:
Phát biểu a đúng, các đơn chất kim loại đều có tên gọi trùng với tên của nguyên tố kim loại.
Phát biểu b sai, vì ngoài các hợp chất tồn tại ở thể lỏng, còn có các hợp chất tồn tại ở thế rắn (ví dụ như tinh thể sodium chloride) và thể khí (ví dụ như khí ammonia).
Phát biểu c sai vì hợp chất và đơn chất có thể không chứa nguyên tố kim loại, ví dụ: hợp chất ammonia (gồm nguyên tố nitrogen và hydrogen), đơn chất bromine.
Phát biểu d sai vì không khí ngoài chứa các đơn chất như oxygen, nitrogen,… còn có các hợp chất như nước, khí carbon dioxide,…
⇨ Số phát biểu đúng là 1.
⇨ Chọn A.
5.8
Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Mọi chất hóa học đều gồm vô số các hạt (1) … tạo thành. Những hạt này được gọi (2) ….
b) Mỗi phân tử thường do nhiều (3) … kết hợp với nhau. Phân tử mang đầy đủ (4) ….
Phương pháp giải:
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Lời giải chi tiết:
a) Mọi chất hóa học đều gồm vô số các hạt (1) rất nhỏ tạo thành. Những hạt này được gọi (2) phân tử.
b) Mỗi phân tử thường do nhiều (3) nguyên tử kết hợp với nhau. Phân tử mang đầy đủ (4) tính chất hóa học của chất.
5.9
Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Đơn chất do (1)… tạo nên. Đơn chất tạo ra từ kim loại được gọi là (2)….
Đơn chất tạo ra từ (3)… được gọi là đơn chất phi kim.
b) Các đơn chất kim loại đều có khả năng (4)…; các đơn chất phi kim thì (5)….
c) Một nguyên tố kim loại chỉ tạo ra (6)…, có tên (7)…. Với một nguyên tố phi kim thì (8)…, có tên (9)….
Phương pháp giải:
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
+ Phân tử đơn chất được tạo nên bởi các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học.
+ Phân tử hợp chất được tạo nên bởi các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Đơn chất do (1) một nguyên tố hóa học tạo nên. Đơn chất tạo ra từ kim loại được gọi là (2) đơn chất kim loại.
Đơn chất tạo ra từ (3) phi kim được gọi là đơn chất phi kim.
b) Các đơn chất kim loại đều có khả năng (4) dẫn điện; các đơn chất phi kim thì (5) thường không dẫn điện.
c) Một nguyên tố kim loại chỉ tạo ra (6) một đơn chất, có tên (7) trùng tên với nguyên tố kim loại. Với một nguyên tố phi kim thì (8) một hoặc nhiều đơn chất, có tên (9) khác hoặc giống tên của nguyên tố phi kim.
5.10
Điền đầy đủ các từ hoặc cụm từ thích hợp vào các câu dưới đây:
a) Hợp chất do (1)… tạo nên. Tên gọi của hợp chất và tên gọi của các nguyên tố tạo hợp chất luôn (2)….
b) Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố kim loại thường ở (3)…. Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố phi kim thì ở (4)….
Lời giải chi tiết:
a) Hợp chất do (1) nhiều nguyên tố tạo nên. Tên gọi của hợp chất và tên gọi của các nguyên tố tạo hợp chất luôn (2) khác nhau.
b) Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố kim loại thường ở (3) thể rắn. Các hợp chất tạo bởi các nguyên tố phi kim thì ở (4) thể rắn, thể lỏng hoặc thể khí.
5.11
Em hãy liệt kê một số phân tử chính có trong không khí. Tính khối lượng phân tử của chúng.
Phương pháp giải:
- Khối lượng phân tử (KLPT) của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử khối của chất đó.
- Đơn vị: amu.
Lời giải chi tiết:
Thành phần chính của không khí gồm khí oxygen, nitrogen, hơi nước, khí carbon dioxide,…
- Phân tử khí oxygen gồm hai nguyên tử của nguyên tố oxygen tạo thành.
KLPT = 2.16 = 32 (amu)
- Phân tử khí nitrogen gồm hai nguyên tử của nguyên tố nitrogen tạo thành.
KLPT = 2.14 = 28 (amu)
- Phân tử nước được tạo bởi hai nguyên tử của nguyên tố hydrogen và một nguyên tử của nguyên tố oxygen.
KLPT = 1.2 + 16.1 = 18 (amu)
- Phân tử carbon dioxide được tạo bởi một nguyên tử của nguyên tố C và hai nguyên tử của nguyên tố O.
KLPT (X) = 1.12 + 2.16 = 44 (amu)
5.12
Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử fructose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Em hãy cho biết fructose thuộc loại phân tử gì? Tính khối lượng phân tử fructose.
Phương pháp giải:
- Phân tử fructose được tạo bởi 3 nguyên tố C, H, O.
- Phân tử fructose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O.
Lời giải chi tiết:
- Phân tử fructose được tạo bởi 3 nguyên tố C, H, O.
⇨ Fructose là hợp chất.
- Phân tử fructose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O.
KLPT = 6.12 + 12.1 + 6.16 = 180 (amu)
5.13
Từ các nguyên tố C, H, O em hãy liệt kê 5 phân tử quen thuộc mà em biết và tính khối lượng phân tử của chúng.
Phương pháp giải:
- Khối lượng phân tử (KLPT) của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử khối của chất đó.
- Đơn vị: amu.
Lời giải chi tiết:
1) Phân tử alcohol ethylic được tạo bởi 2 nguyên tử của nguyên tố C, 6 nguyên tử của nguyên tố H và 1 nguyên tử của nguyên tố O.
⇨ KLPT = 2.12 + 6.1 + 1.16 = 46 (amu)
2) Phân tử nước được tạo bởi hai nguyên tử của nguyên tố hydrogen và một nguyên tử của nguyên tố oxygen.
⇨ KLPT = 1.2 + 16.1 = 18 (amu)
3) Phân tử carbon dioxide được tạo bởi một nguyên tử của nguyên tố C và hai nguyên tử của nguyên tố O.
⇨ KLPT = 1.12 + 2.16 = 44 (amu)
4) Phân tử khí methane gồm một nguyên tử của nguyên tố C và 4 nguyên tử của nguyên tố H.
⇨ KLPT = 1.12 + 4.1 = 16 (amu)
5) Phân tử carbon monoxide được tạo bởi một nguyên tử của nguyên tố C và một nguyên tử của nguyên tố O.
KLPT (X) = 1.12 + 1.16 = 28 (amu)
5.14
Có các hình mô phỏng các chất sau:
Em hãy cho biết hình nào mô phỏng cho đơn chất, hình nào mô phỏng cho hợp chất.
Lời giải chi tiết:
Hình a, phân tử được tạo bởi các nguyên tử của nguyên tố N.
⇨ Phân tử được mô phỏng ở hình a là đơn chất.
Hình b, phân tử được tạo bởi nguyên tử của nguyên tố N, nguyên tử của nguyên tố O. ⇨ Phân tử được mô phỏng ở hình b là hợp chất.
Hình c, phân tử được tạo bởi nguyên tử của nguyên tố N và các nguyên tử của nguyên tố O.
⇨ Phân tử được mô phỏng ở hình c là hợp chất.
Hình d, phân tử được tạo bởi các nguyên tử của nguyên tố O.
⇨ Phân tử được mô phỏng ở hình d là đơn chất.
Hình e, phân tử được tạo bởi các nguyên tử của nguyên tố H và nguyên tử của nguyên tố C.
⇨ Phân tử được mô phỏng ở hình e là hợp chất.
5.15
a) Chất tạo bởi nguyên tố H và O là đơn chất hay hợp chất? Tên gọi của chất này là gì?
b) Hãy liệt kê các đơn chất và hợp chất được tạo ra từ 2 nguyên tố C và O.
Phương pháp giải:
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
+ Phân tử đơn chất được tạo nên bởi các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học.
+ Phân tử hợp chất được tạo nên bởi các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Chất tạo bởi nguyên tố H và O được gọi là hợp chất vì chất này được tạo thành bởi các nguyên tử của hai nguyên tố,
Chất được tạo bởi hai nguyên tử của nguyên tố H và một nguyên tử của nguyên tố O là được gọi nước.
b) - Đơn chất được tạo ra từ:
+ Nguyên tố C: than chì.
+ Nguyên tố O: khí oxygen, khí ozone.
- Hợp chất được tạo nên tử C và O: carbon dioxide, carbon monoxide.
5.16
Quan sát hình mô phỏng các chất, em hãy cho biết:
a) Có bao nhiêu đơn chất? Bao nhiêu hợp chất?
b) Có bao nhiêu hợp chất chứa nguyên tố carbon?
c) Có bao nhiêu hợp chất có tỉ lệ số nguyên tử bằng 1:2?
Lời giải chi tiết:
a) - Có 5 đơn chất:
+ Hình a: phân tử tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố F.
+ Hình b: phân tử tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố Cl.
+ Hình c: phân tử tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố H.
+ Hình e: phân tử tử gồm 3 nguyên tử của nguyên tố O.
+ Hình h: phân tử tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố N.
- Có 3 hợp chất
+ Hình d: phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố O và 1 nguyên tử của nguyên tố C.
+ Hình g: phân tử gồm 4 nguyên tử của nguyên tố H và 1 nguyên tử của nguyên tố C.
+ Hình i: phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố H và 1 nguyên tử của nguyên tố Cl.
b) Có 2 hợp chất chứa carbon: hình d và hình c.
c) Có 1 hợp chất có tỉ lệ số nguyên tử bằng 1:2
Hình c: phân tử tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố H.
5.17
Vì sao phải dùng “muối i-ốt” thay cho muối ăn thông thường? Ngoài hợp chất sodium chloride, trong “muối i-ốt” còn có chứa phân tử gì? Em hãy tính khối lượng phân tử của phân tử đó.
Phương pháp giải:
- Khối lượng phân tử (KLPT) của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử khối của chất đó.
- Đơn vị: amu.
Lời giải chi tiết:
- Phải dùng “muối i-ốt” thay cho muối ăn thông thường vì Iodine đóng vai trò quan trọng đối với sức khỏe con người:
+ Iodine là chất cần thiết cho hoạt động của tuyến giáp.
+ Giúp cơ thể phát triển.
+ Tham gia hoạt động của một số men.
+ Tác động đến quá trình sản sinh hồng cầu.
+ Làm tăng khả năng lọc của thận,…
- Ngoài hợp chất sodium chloride, trong “muối i-ốt” còn có chứa phân tử potassium iodide hoặc sodium iodide.
- Khối lượng phân tử của potassium iodine (gồm 1 nguyên tử K và 1 nguyên tử I)
KLPT = 1.39 + 1.127 = 166 (amu)
Khối lượng phân tử của sodium iodine (gồm 1 nguyên tử K và 1 nguyên tử I)
KLPT = 1.23 + 1.127 = 150 (amu)
5.18
Có các hình mô phỏng các phân tử sau:
a) Theo hình mô phỏng trên, em hãy cho biết có mấy loại phân tử? Đó là những loại phân tử gì?
b) Tính khối lượng phân tử của các phân tử có trong hình mô phỏng trên.
c) Hãy liệt kê thêm 3 phân tử cho mỗi loại phân tử trên.
Lời giải chi tiết:
a) Hình mô phỏng trên có 2 loại phân tử.
- Đơn chất: hình a, b, c.
- Hợp chất: hình d, e.
b) – Hình a gồm 2 nguyên tử của nguyên tố H:
KLPT = 2.1 = 2 (amu)
– Hình b gồm 2 nguyên tử của nguyên tố Cl:
KLPT = 2.35,5 = 71 (amu)
– Hình c gồm 2 nguyên tử của nguyên tố Cl:
KLPT = 2.14 = 28 (amu)
– Hình d gồm 2 nguyên tử của nguyên tố O và 1 nguyên tử của nguyên tố C:
KLPT = 2.16 + 12 = 44 (amu)
– Hình e gồm 4 nguyên tử của nguyên tố H và 1 nguyên tử của nguyên tố C:
KLPT = 4.1 + 12 = 16 (amu)
c) - Đơn chất: carbon (C), vàng (Ag), ozone (3 nguyên tử O).
- Hợp chất:
+ Sodium chloride gồm 1 nguyên tử của nguyên tố Na và 1 nguyên tử của nguyên tố Cl.
+ Carbon monoxide được tạo bởi một nguyên tử của nguyên tố C và một nguyên tử của nguyên tố O.
+ Alcohol ethylic được tạo bởi 2 nguyên tử của nguyên tố C, 6 nguyên tử của nguyên tố H và 1 nguyên tử của nguyên tố O.
5.19
Tìm hiểu trên internet, hãy kể tên 3 hợp chất có trong nước biển.
Phương pháp giải:
+ Phân tử hợp chất được tạo nên bởi các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau.
Lời giải chi tiết:
3 hợp chất có trong nước biển
+ Phân tử potassium chloride (được tạo bởi 1 nguyên tử của nguyên tố potassium và 1 nguyên tử của nguyên tố chlorine)
+ Phân tử sodium chloride (được tạo bởi 1 nguyên tử của nguyên tố sodium và 1 nguyên tử của nguyên tố chlorine)
+ Phân tử nước (được tạo bởi 2 nguyên tử của nguyên tố hydrogen và 1 nguyên tử của nguyên tố oxygen).
5.20
Trong khí thải nhà máy ở hình bên có nhiều chất. Theo em, đó là chất gì? Chúng là đơn chất hay hợp chất? Biết mỗi chất đều có cấu tạo gồm nguyên tố oxygen và nguyên tố khác.
Lời giải chi tiết:
Các chất có trong khí thải nhà máy là hợp chất.
Các chất là hợp chất của oxygen với carbon, nitrogen hay sulfur.
Ví dụ: + carbon dioxide (1 nguyên tử của nguyên tố C với 2 nguyên tố O).
+ Sulfur dioxide (1 nguyên tử của nguyên tố S với 2 nguyên tố O),…
Bài 10. Văn bản thông tin
Chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Đề thi giữa kì 1
Phần 3. Vật sống
Soạn Văn 7 Cánh diều tập 1 - siêu ngắn
Lý thuyết Khoa học tự nhiên Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 7
SBT KHTN - Cánh diều Lớp 7
SBT KHTN - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Khoa học tự nhiên - Cánh diều Lớp 7
SGK Khoa học tự nhiên - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Khoa học tự nhiên - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành Khoa học tự nhiên Lớp 7