Câu hỏi tr 38 KĐ
1. Nội dung câu hỏi
Khi một tín hiệu lan truyền dọc theo một dây dẫn (hay một môi trường truyền dẫn) công suất của nó sẽ bị sụt giảm (suy giảm tín hiệu). Thông thường mức độ suy giảm cho phép được quy định trên chiều dài cáp truyền dẫn hoặc kênh truyền dẫn để đảm bảo rằng ở nơi thu có thể phát hiện và giải mã đúng được tín hiệu. Vậy bằng cách nào chúng ta có thể hạn chế hoặc tăng cường và tái tạo lại được tín hiệu?
2. Phương pháp giải
Lý thuyết Suy giảm tín hiệu.
3. Lời giải chi tiết
Suy giảm tín hiệu là sự mất mát năng lượng khi tín hiệu được truyền qua môi trường truyền dẫn. Để bù lại sự mất mát này, người ta thường sử dụng các bộ khuếch đại tín hiệu.
Câu hỏi tr 39 CH
1. Nội dung câu hỏi
Môi trường truyền dẫn có ảnh hưởng như thế nào đến sự suy giảm tín hiệu?
2. Phương pháp giải
Lý thuyết Suy giảm tín hiệu.
3. Lời giải chi tiết
Trong suốt quá trình truyền, tín hiệu vô tuyến bị yếu dần theo khoảng cách, bởi vì sóng của tín hiệu vô tuyến lan truyến sẽ bị lan tỏa, sự hấp thụ bởi nước, lá cây... và do sự phản xạ của mặt đất đến mật độ công suất sẽ giảm.
Câu hỏi tr 40 HĐ 1
1. Nội dung câu hỏi
Nêu nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm tín hiệu khi truyền tín hiệu qua cáp đồng trục và cáp sợi quang.
2. Phương pháp giải
Lý thuyết Suy giảm tín hiệu.
3. Lời giải chi tiết
Nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm tín hiệu khi truyền tín hiệu qua:
1. Cáp đồng trục:
2. Cáp sợi quang:
Câu hỏi tr 40 HĐ 2
1. Nội dung câu hỏi
Chỉ ra một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm tín hiệu khi truyền tín hiệu trong môi trường không dây.
2. Phương pháp giải
Lý thuyết Suy giảm tín hiệu.
3. Lời giải chi tiết
Một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm tín hiệu khi truyền tín hiệu trong môi trường không dây:
Câu hỏi tr 40 CH
1. Nội dung câu hỏi
Cho công suất tín hiệu tại đầu vào sợi cáp là 2mW, cáp có hệ số suy giảm là 0,3 dB/km, tính công suất tín hiệu ở đầu ra của cáp tại khoảng cách 5 km.
2. Phương pháp giải
Lý thuyết Suy giảm tín hiệu.
3. Lời giải chi tiết
Ta có:
\(dB = 10\lg \frac{{{P_2}}}{{{P_1}}}\)
Vì tín hiệu đầu ra cách đầu vào 5 km
\( \Rightarrow 0,3.5 = 10\lg \frac{{{P_2}}}{{{{2.10}^{ - 3}}}} \Rightarrow {P_2} = 2,825(mW)\)
PHẦN MỘT. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TIẾP THEO)
Bài 6. Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Chương 4. Đại Cương Về Hóa Học Hữu Cơ
Đề thi giữa kì 1
Câu hỏi tự luyện Địa 11
SBT Vật lí Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11
SGK Vật lí Lớp 11