Lý thuyết
>> Xem chi tiết: Lý thuyết cấu trúc của tế bào nhân thực - Sinh 10 Cánh diều
CH tr 42 MĐ
Nêu những thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình ảnh minh hoạ
Lời giải chi tiết:
Những thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực là: màng sinh chất, chất nền ngoại bào, thành tế bào, nhân, tế bào chất, ti thể, lục lạp, lưới nội chất, bộ máy Golgi, lysosome, không bào trung tâm, peroxisome, ribosome, trung thể, bộ khung tế bào.
CH tr 42 CH 1
Điều gì sẽ xảy ra đối với tế bào nếu màng sinh chất bị phá vỡ? Chức năng của màng sinh chất là gì?
Phương pháp giải:
Màng sinh chất là một màng bao quanh bên ngoài tế bào chất.
Lời giải chi tiết:
Nếu màng sinh chất bị phá vỡ thì các quá trình vận chuyển trao đổi chất bị giảm hiệu suất hoặc ngừng, tế bào chất bên trong tế bào bị các tác nhân bên ngoài tác động gây nguy hiểm.
Chức năng của màng sinh chất là:
+ Bao bọc và bảo vệ toàn bộ phần bên trong của tế bào, ngăn cách chúng với bên ngoài tế bào.
+ Kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.
+ Tương tác và truyền thông tin giữa các tế bào.
CH tr 42 CH 2
Quan sát hình 8.2, cho biết phân tử nào trong cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm lipid, nhóm protein.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 8.2
Lời giải chi tiết:
Trong cấu trúc màng sinh chất, phân tử thuộc nhóm lipid là lớp phospholipid, cholosterol; phân tử thuộc nhóm protein là protein bám màng và protein xuyên màng.
CH tr 43 LT 1
Tại sao nói màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc?
Phương pháp giải:
Dựa vào thành phần và cách sắp xếp của chúng trên màng sinh chất
Lời giải chi tiết:
Màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc vì các phân tử phospholipid có đuôi kị nước quay vào nhau, phía giữa hai lớp, làm ổn định cấu trúc màng; các đầu ưa nước quay ra phía ngoài hoặc phía trong màng, tiếp xúc với môi trường nước xung quang, chúng chỉ cho một số phân tử nhất định (ví dụ phân tử tan trong lipid) đi qua dễ dàng.
CH tr 43 LT 2
Phân tử nào quyết định tính thấm của màng sinh chất? Những chất nào có thể dễ dàng đi qua màng?
Phương pháp giải:
Dựa vào thành phần và cách sắp xếp của chúng trên màng sinh chất
Lời giải chi tiết:
- Phân tử quyết định tính thấm của màng sinh chất là phospholipid
- Những chất tan trong lipid và có kích thước nhỏ sẽ dễ dàng đi qua màng
CH tr 43 THT
Câu 1: Các phân tử sterol thể hiện vai trò điều hòa tính lỏng của màng như thế nào?
Câu 2: Tìm hiểu vai trò của các vi lông ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non.
Phương pháp giải:
1. Dựa vào cách sắp xếp của chúng trên màng
2. Tìm hiểu ở các kênh thông tin
Lời giải chi tiết:
Câu 1:
Các phân tử sterol thể hiện vai trò điều hòa tính lỏng của màng: các phân tử sterol (cholesterol ở tế bào động vật; stigmaterol, sitosterol…ở tế bào thực vật) nằm xen kẽ giữa các phân tử phospholipid việc này làm cho màng trở lên mềm dẻo và linh hoạt
Câu 2:
Vi lông ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non là một cấu trúc rất đặc biệt phức tạp có chức năng “Rây sinh học” cho chất dinh dưỡng đi một chiều, ngăn vi trùng.
CH tr 43 CH 3
Quan sát hình 8.3 và nêu chức năng chính của protein trên màng sinh chất
Phương pháp giải:
Quan sát hình 8.3
Lời giải chi tiết:
Chức năng chính của protein trên màng sinh chất vận chuyển các chất từ ngoài vào trong tế bào và ngược lại.
CH tr 43 VD 1
Thành phần nào của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau?
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu trúc và chức năng các chất trên màng
Lời giải chi tiết:
Thành phần của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau là carbohydate, các phân tử carbohydatr liên kết với phân tử protein với lipid tạo thành các phân tử glycoprotein và glycolipid có vai trò làm tín hiệu nhận biết, tham gia tương tác, truyền thông tin giữa các tế bào.
CH tr 43 CH 4
Quan sát hình 8.4, cho biết tên một số phân tử cấu tạo nên chất nền ngoại bào.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 8.4
Lời giải chi tiết:
Một số phân tử cấu tạo nên chất nền ngoại bào là: Proteoglycan, collagen.
CH tr 44 CH 5
Phân tử sinh học nào là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật?
Phương pháp giải:
Dựa vào chức năng của các phân tử sinh học đã học trước đó
Lời giải chi tiết:
Cellulose là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật
CH tr 44 LT 3
Quan sát hình 8.5 và mô tả cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 8.5
Lời giải chi tiết:
Cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật: các phân tử sắp xếp thành các chuỗi.
CH tr 44 LT 4
Cấu tạo và cách sắp xếp của các phân tử cellulose phù hợp như thế nào với chức năng của thành tế bào
Phương pháp giải:
Cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật: các phân tử sắp xếp thành các chuỗi.
Lời giải chi tiết:
Các phân tử cellulose sắp xếp cạnh nhau thành các chuỗi và tạo thành các bó sợi cellulose sát nhau phù hợp với chức năng bảo vệ và định hình cho tế bào của thành tế bào.
CH tr 44 VD 2
Tại sao rau xanh là nguồn chính cung cấp chất xơ cho cơ thể người?
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu trúc của tế bào thực vật
Lời giải chi tiết:
Rau xanh là nguồn cung cấp chất xơ cho cơ thể là do trong rau xanh có 1 lượng carbohydate lớn đó là cellulose, ngoài ra còn có hemicellulose, pectin…
CH tr 45 CH 6
Quan sát hình 8.6 và liệt kê các thành phần cấu tạo của nhân
Phương pháp:
Lời giải chi tiết:
Các thành phần của nhân là: màng nhân (màng trong, màng ngoài), lỗ màng nhân, nhân con, sợi nhiễm sắc.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 8.6
CH tr 45 CH 7
Hãy tìm những thành phần cấu tạo tương ứng với mỗi chức năng sau:
- Cho các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân
- Bao bọc và bảo vệ nhân
- Chứa chất di truyền
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo và vị trí của các thành phần
Lời giải chi tiết:
- Lỗ màng nhân: cho các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân
- Màng nhân: bao bọc và bảo vệ nhân
- Nhân con: chứa chất di truyền
CH tr 45 LT 5
Những đặc điểm nào của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi chất với tế bào chất?
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm của màng nhân
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm nào của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiểm soát trao đổi chất với tế bào chất là: màng nhân là màng kép, trong đó màng ngoài có những phần kết nối trực tiếp với lưới nội chất, trên màng nhân có các lỗ cho phép cả các phân tử lớn như RNA và protein đi qua.
CH tr 45 LT 6
Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào?
Phương pháp giải:
Dựa vào chức năng của nhân
Lời giải chi tiết:
Nhân là trung tâm của tế bào vì: nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào (cảm ứng, trao đổi chất, phân chia và lớn lên) ... Bên cạnh đó, nhân chứa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.
CH tr 45 VD 3
Tại sao tế bào hồng cầu người không phân chia được?
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo của hồng cầu
Lời giải chi tiết:
Tế bào hồng cầu người không phân chia được là do chúng không có nhân.
CH tr 45 VD 4
Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ sinh học nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào các đặc điểm của nhân.
Công nghệ sinh học là lĩnh vực kết hợp công nghệ, quy trình kỹ thuật hiện đại cùng nền tảng khoa học trong sinh học (vi sinh vật, tế bào thực vật và động vật) nhằm sản xuất và tạo ra các sản phẩm sinh học chất lượng cao.
Lời giải chi tiết:
Nhân chứa các sợi nhiễm sắc (bắt màu khi nhuộm) gồm chuỗi xoắn kép DNA và protein, trong quá trình phân chia tế bào sợi nhiễm sắc co soắn (nhiễm sắc thể) và quan sát được dưới kính hiển vi quang học. DNA chứa các gen mã hóa protein tham gia vào các hoạt động sống của tế bào.
CH tr 46 CH 8
Nêu các thành phần chủ yếu của tế bào chất
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu trúc của tế bào
Lời giải chi tiết:
Các thành phần chủ yếu của tế bào chất là: dịch keo (bào tương), các bào quan, bộ khung tế bào.
CH tr 46 CH 9
Tại sao bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hóa học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quản?
Lời giải chi tiết:
Bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hóa học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan vì bào tương chứa nước, các chấy vô cơ khác và các phân tử sinh học như enzyme, carbohydrate, acid hữu cơ…
CH tr 46 CH 10
Quan sát hình 8.7 và nêu hình dạng và các thành phần cấu tạo của ti thể.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 8.7
Lời giải chi tiết:
Ti thể có hình con nhộng, dài 0.5 -10 m.
Thành phần cấu tạo của ti thể: màng ngoài, màng trong, xoang gian màng, chất nền, mào, ribosome, DNA.
CH tr 46 CH 11
DNA của ti thể có đặc điểm gì khác so với DNA nhân?
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo và chức năng của hai loại DNA
Lời giải chi tiết:
CH tr 46 CH 12
Sự hình thành các mào có ý nghĩa gì đối với hoạt động của ti thể
Phương pháp giải:
Dựa vào chức năng của mào
Lời giải chi tiết:
Mào là nơi chứa các enzyme của chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP nên sự hình thành các mào làm cho ty thể hoạt động có tổ chức hơn.
CH tr 46 CH 13
Tại sao ti thể có thể tự tổng hợp một số protein của nó?
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu trúc của ti thể
Lời giải chi tiết:
Ti thể có thể tự tổng hợp một số protein của nó vì nó chứa cả cả các enzyme, ribosome và DNA, 1 số protein, tRNA, rRNA…
CH tr 46 VD 5
Phương pháp giải:
Ti thể có chức năng cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào
Lời giải chi tiết:
Các tế bào cơ, tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn rất nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm) vì các tế bào cơ và gan thực hiện các hoạt động yêu cầu cần nhiều năng lượng hơn các tế bào biểu mô da, tế bào xương.
CH tr 47 CH 14
Chức năng của lục lạp là gì?
Phương pháp giải:
Lục lạp là bào quan đặc biệt của tế bào thực vật và 1 số động vật nguyên sinh
Lời giải chi tiết:
Lục lạp là bào quan có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
CH tr 47 CH 15
Thành phần cấu tạo nào của lục lạp đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp? Vì sao?
Phương pháp giải:
Lục lạp bao gồm các túi dẹt nối với nhau (thylakoid), xếp chồng tạo thành các hạt grana, các sắc tố quang hợp, ribosome, stroma, DNA...
Lời giải chi tiết:
Thành phần cấu tạo của lục lạp đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp là các sắc tố quang hợp (chủ yếu là diệp lục) vì diệp lục là bào quan trực tiếp hấp thụ ánh sáng và chuyển hóa thành năng lượng hóa học.
CH tr 47 LT 7
Dựa vào hình 8.7, 8.8, nêu những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 8.7, 8.8
Lời giải chi tiết:
Những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể: đều có DNA, hệ thống màng kép, ribosome, các enzyme đặc trưng.
CH tr 47 LT 8
Quan sát hình 8.9 và phân biệt cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn
Phương pháp giải:
Quan sát hình 8.9
Lời giải chi tiết:
Phân biệt cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn:
+ Lưới nội chất hạt: là hệ thống xoang dẹp thông với nhau và thường thông với màng nhân, có đính nhiều hạt ribosome.
+ Lưới nội chất trơn: là hệ thống xoang hình ống thông với nhau, không có đính hạt ribosome.
CH tr 47 LT 9
Tại sao lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo của lưới nội chất hạt.
Lời giải chi tiết:
Lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein vì trên lưới nội chất hạt có gắn các hạt ribosome mà ribosome là bào quan có chức năng tổng hợp protein của tế bào.
CH tr 48 VD 6
Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có lưới nội chất hạt hoặc lưới nội chất trơn phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào ở tinh hoàn, tế bào tuyến tụy? Giải thích?
Phương pháp giải:
Dựa vào chức năng chính của các tế bào nêu trên
Tế bào gan: thải độc (phân giải độc tố thành những chất kém nguy hiểm hơn hoặc dễ tan trong nước hơn).
Tế bào ở tinh hoàn: sản xuất tinh trùng, tiết hormone sinh dục nam.
Tế bào tuyến tụy: tiết ra insulin, giúp các tế bào trong cơ thể sử dụng glucose, tiết ra các dịch tiêu hóa và các enzym khác.
Lời giải chi tiết:
Tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh là tế bào ở tinh hoàn do các tế bào này cần tổng hợp nhiều protein phù hợp với chức năng sản xuất tinh trùng.
Tế bào có lưới nội chất trơn phát triển mạnh là tế bào gan, vì gan đảm nhiệm chức năng chuyển hóa đường trong máu thành glicôgen và khử độc cho cơ thể, hai chức năng này do lưới nội chất trơn đảm nhiệm vì chức năng của lưới nội chất trơn là thực hiện chức năng tổng hợp lipit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với tế bào.
CH tr 48 VD 7
Tại sao nói lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào?
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu tạo và chức năng của lưới nội chất
Lời giải chi tiết:
Lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào vì đây là nơi tổng hợp nhiều hợp chất như protein, lipid, carbohydrate...đây là những thành phần chính của màng.
CH tr 48 CH 16
Mô tả hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi.
Phương pháp giải:
Lưới nội chất tạo các chất như protein, lipid, carbohydrate .
Bộ máy Golgi sửa đổi, phân loại và đóng gói, vận chuyển.
Lời giải chi tiết:
Lưới nội chất tạo các hợp chất như protein, lipid. Carbohydrate được vận chuyển trong các túi hình cầu (túi vận chuyển) đến bộ máy Golgi, tại đây các chất được sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển đến các bào quan khác hoặc ra màng tế bào.
CH tr 48 LT 10
Dựa vào hình 8.10, mô tả con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 8.10
Lời giải chi tiết:
Enzyme được tổng hợp ở lưới nội chất sau đó được vận chuyển đến mặt nhập của bộ máy Golgi.
Tại bộ máy Golgi, enzyme được sửa đổi, phân loại, đóng gói vào các túi tiết và đi ra tế bào chất ở mặt xuất.
Các túi tiết di chuyển đến màng sinh chất, màng túi tiết dung hợp với màng sinh chất và enzyme được tiết ra.
CH tr 49 CH 17
Tại sao lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử và bào quan? Sự tiêu hóa các bào quan bị hỏng, không cần thiết có ý nghĩa gì đối với tế bào?
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu trúc của lysosome
Lời giải chi tiết:
Lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử và bào quan là do:
+ Lysosome chứa hỗn hợp enzyme phân giải
+ Môi trường pH bên trong tế bào là 7.0 đến 7.5 nhưng pH bên trong lysosome là 4.8 – mang tính axit, dễ dàng phân hủy các chất
Sự tiêu hóa các bào quan bị hỏng, không cần thiết giúp tế bào duy trì sức khỏe, không bị già hóa.
CH tr 49 VD 8
Vì sao tế bào bạch cầu có thể “ăn” được vi khuẩn?
Phương pháp giải:
Lysosome còn có thể tiêu hóa cả vi sinh vật gây bệnh
Lời giải chi tiết:
Tế bào bạch cầu có thể “ăn” được vi khuẩn do trong tế bào bạch cầu chứa nhiều lysosome, ngoài việc phân giải các phân tử và bào quan bị hỏng, không cần thiết thì lysosome còn có thể tiêu hóa cả các vi sinh vật gây bệnh (bao gồm cả vi khuẩn).
CH tr 50 CH 18
Nêu vai trò của không bào trung tâm
Phương pháp giải:
Không bào trung tâm là bào quan chứa dịch lỏng, có kích thước lớn và tồn tại lâu ở thực vật trưởng thành.
Lời giải chi tiết:
Không bào trung tâm có vai trò chứa nước, cân bằng lượng trong tế bào, chứa các chất dự trữ như protei, acid hữu cơ, đường, muối khoáng hoặc chứa chất thải hay sắc tố (đỏ, tim, xanh dương).
CH tr 50 VD 9
Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do đâu?
Lời giải chi tiết:
Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do không bào trung tâm vì không bào chứa các sắc tố (đỏ, tim, xanh dương).
CH tr 50 VD 10
Tại sao màng sinh chất của nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào trong tế bào?
Phương pháp giải:
Nguyên sinh vật có không bào co bóp
Lời giải chi tiết:
Màng sinh chất của nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào trong tế bào do không bào co bóp ở nguyên sinh vật làm nhiệm vụ điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào.
CH tr 50 CH 19
Quan sát hình 8.14, mô tả cấu tạo peroxisome.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 8.14
Lời giải chi tiết:
Cấu tạo peroxisome gồm: màng peroxisome bao bọc bên ngoài với các protein màng, bên trong chứa các enzyme oxi hóa và vùng lõi.
CH tr 50 CH 20
Tại sao nói peroxisome là bào quan chuyên oxi hóa
Phương pháp giải:
Dựa vào cấu trúc của peroxisome
Lời giải chi tiết:
Peroxisome là bào quan chuyên oxi hóa vì peroxisome chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau như chất độc, alcohol đến oxygen tạo ra hydrogen peroxide, sau đó được enzyme khác phân giải thành nước.
CH tr 50 CH 21
Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa (H2O2).
Lời giải chi tiết:
Tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa vì sau khi được tạo ra hydrogen peroxide được các enzyme khác phân giải thành nước.
CH tr 51 CH 22
Vai trò của ribosome là gì?
Phương pháp giải:
Ribosome có ở 1 số bào quan và bào tương
Lời giải chi tiết:
Ribosome là bộ máy tổng hợp protein của tế bào.
CH tr 51 CH 23
Hãy kể một số bào quan có ribosome.
Lời giải chi tiết:
Một số bào quan có ribosome: ti thể, lục lạp, lưới nội chất...
CH tr 51 CH 24
Ribosome gắn trên màng lưới nội chất có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện chức năng của lưới nội chất
Phương pháp giải:
Dựa vào chức năng của lưới nội chất
Lời giải chi tiết:
Ribosome gắn trên màng lưới nội chất có chức năng tổng hợp protein.
CH tr 51 CH 25
Mô tả cấu trúc của ribosome
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 8.15
Lời giải chi tiết:
Ribosome gồm 2 tiểu phần lớn và bé, kích thước khác nhau ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
CH tr 51 CH 26
Trung thể tham gia vào quá trình nào của tế bào động vật và có vai trò gì trong quá trình này?
Phương pháp giải:
Trung thể không có màng và nằm gần nhân ở tế bào động vật
Lời giải chi tiết:
Trung thể có vai trò trong sự phân chia tế bào, trong quá trình này các vi ống xung quanh trung tử phát triển thành thoi vô sắc.
CH tr 51 CH 27
Quan sát hình 8.16 và mô tả cấu tạo của trung thể.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 8.16
Lời giải chi tiết:
Cấu trung của trung thể là gồm các vi ống xung quanh, chất bao quanh trung tử và trung tử.
CH tr 51 CH 28
Thành phần cấu tạo nào của trung thể đóng vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào?
Lời giải chi tiết:
Thành phần cấu tạo của trung thể đóng vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào là các vi ống sẽ hình thành nên thoi vô sắc.
CH tr 52 CH 29
Câu hỏi hoặc thảo luận
Quan sát hình 8.17, nêu các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào và chức năng của chúng.
Lời giải chi tiết:
CH tr 52 LT 11
Nêu cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật theo mẫu bảng 8.1
Lời giải chi tiết:
Chuyên đề học tập Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 10
Đề thi, kiểm tra Sinh - Cánh diều
Đề thi, kiểm tra Sinh - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Sinh học lớp 10
Chuyên đề học tập Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
Lý thuyết Sinh Lớp 10
SBT Sinh - Cánh diều Lớp 10
SBT Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Sinh - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Sinh - Kết nối tri thức Lớp 10