Đề bài
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Tính \(48,75 - 8,75 - 12,5 - 7,5 = ?\)
A. 60 | B. 42 | C. 24 | D. 20 |
Bài 2: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một số thêm 5,7 thì bằng 23,64 thêm 8,15. Số đó là:
A. 26,9 | B. 37,49 |
C. 26,09 | D. 21,19 |
Bài 3: Trung bình cộng của ba số là 21. Số thứ nhất là 23,57. Số thứ hai là 14,92. Số thứ ba là:
A. 3,51 | B. 24,51 | C. 24,15 |
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) \(68,75-24,36-15,64;\)
…………………………
…………………………
…………………………
b) \(46-38,29+18,29\)
…………………………
…………………………
…………………………
c) \(18,71-9,24+19,29-6,76;\)
…………………………
…………………………
…………………………
d) \(21,19-15,65-4,19-24,35\)
…………………………
…………………………
…………………………
Bài 5: Tìm \(x\):
a) \(105,78+x+5,62 =120,23;\)
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
b) \(156,27-x=72,94+61,3\)
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
Bài 6: Một cửa hàng trong một ngày bán được 6 tạ rưỡi gạo. Buổi sáng bán được 2,25 tạ gạo; buổi chiều bán kém buổi tối 25 kg gạo. Hỏi buổi chiều và buổi tối bán được bao nhiêu tạ gạo?m
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
………………………………………………………………………………………….......
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc tính cộng trừ số thập phân, tính nhanh nếu có thể để giải quyết bài toán.
Cách giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l}48,75 - 8,75 - 12,5 - 7,5\\ = \left( {48,75 - 8,75} \right) - \left( {12,5 + 7,5} \right)\\ = 40 - 20 = 20\end{array}\)
Vậy đáp án đúng là D.
Bài 2:
Phương pháp giải: Theo đề bài, ta có:
Số cần tìm \( + 5,7 = 23,64 + 8,15\)
Muốn tìm số cần tìm ta lấy tổng 2 số bên phải trừ đi số hạng bên trái.
Cách giải:
Số cần tìm là:
\(23,64 + 8,15 - 5,7 = 26,09\)
Vậy đáp án đúng là C.
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Tổng ba số = trung bình cộng nhân 3
→ Số thứ ba = tổng ba số - số thứ nhất – số thứ hai.
Cách giải:
Tổng của ba số là:
\(21 \times 3 = 63\)
Số thứ ba là:
\(63 - 23,57 - 14,92 = 24,51\)
Vậy đáp án đúng là B.
Bài 4:
Phương pháp giải: nhóm các số có tổng hoặc hiệu là một số tự nhiên để dễ dàng thực hiện các phép tính toán.
Chú ý: khi đưa các số thập phân vào trong dấu ngoặc để nhóm thì cần chú ý đổi dấu các số trong ngoặc nếu trước ngoặc là dấu trừ.
Cách giải:
a) \(68,75 - 24,36 - 15,64\)
\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = 68,75 - \left( {24,36 + 15,64} \right)}\\{ = 68,75 - 40}\end{array}\\ = 28,75\end{array}\)
b) \(46 - 18,29 + 38,29\)
\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = 46 + \left( {38,29 - 18,29} \right)}\\{ = 46 + 20}\end{array}\\ = 66\end{array}\)
c) \(18,71 - 9,24 + 19,29 - 6,76\)
\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left( {18,71 + 19,29} \right) - \left( {9,24 + 6,76} \right)}\\{ = 38 - 16}\end{array}\\ = 22\end{array}\)
d) \(51,19 - 15,65 - 4,19 - 24,35\)
\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{ = \left( {51,19 - 4,19} \right) - \left( {15,65 + 24,35} \right)}\\{ = 47 - 40}\end{array}\\ = 7\end{array}\)
Bài 5:
Phương pháp giải: Cần xác định rõ số bị trừ, tổng, hiệu, số trừ , vai trò của \(x\) trong từng phần để từ đó ta tìm được \(x\).
Cách giải:
a) \(105,78 + x + 5,62 = 120,23\)
\(\begin{array}{l}105,78 + x = 120,23 - 5,62\\105,78 + x = 114,61\end{array}\)
\(\begin{array}{l}x = 114,61 - 105,78\\x = 8,83\end{array}\)
b) \(156,27 - x = 72,94 + 61,3\)
\(156,27 - x = 134,24\)
\(\begin{array}{l}x = 156,27 - 134,24\\x = 22,03\end{array}\)
Bài 6:
Phương pháp giải:
Đưa các số liệu ở đề bài về cùng một đơn vị.
Đưa bài toán về dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- Bước 1: Tổng số gạo bán được lúc chiều và lúc tối = tổng số gạo bán được – số gạo bán được lúc sáng.
- Bước 2: Số gạo bán được buổi tối – số gạo bán được buổi chiều = 0,25
Số gạo bán được buổi tối = (tổng số gạo bán được lúc chiều và tối + hiệu số gạo bán được buổi tối với buổi chiều) : 2
- Bước 3: Số gạo bán được buổi chiều = tổng số gạo bán được buổi chiều và tối – số gạo bán lúc tối
Cách giải:
Đổi 25 kg = 0,25 tạ.
Buổi chiều và buổi tối bán được số gạo là:
\(6 - 2,25 = 3,75\) (tạ)
Số gạo bán được lúc tối là:
\(\left( {3,75 + 0,25} \right):2 = 2\) (tạ)
Số gạo bán được lúc chiều là:
\(3,75 - 2 = 1,75\) (tạ).
Đáp số: 1,75 tạ.
Unit 9. What did you see at the zoo?
Bài tập cuối tuần 32
Địa lí thế giới
Bài tập cuối tuần 18
Tuần 33: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình. Ôn tập về giải toán