Đề bài
Bài 1: Viết về tỉ số phần trăm ( theo mẫu ) : \(\)\(\dfrac{1}{4} = \dfrac{{25}}{{100}} = 25\% \)
\(\dfrac{1}{2} = \)........... \(\dfrac{4}{5} = \)........... \(\dfrac{7}{4} = \)...........
\(\dfrac{4}{{25}} = \) ........... \(\dfrac{1}{{50}} = \) ........... \(\dfrac{9}{{20}} = \)
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) Viết thành tỉ số phần trăm: 0,12589
A. 1,2589% B. 12,589%
C. 125,89% D. 1258,9%
b) Viết thành tỉ số phần trăm: 10,2573
A. 10,2573% B. 102,573%
C. 1025,73% D. 10257,3%
Bài 3: Tính tỉ số phần trăm hai số (theo mẫu):
a) 18 và 40
……………………………………
b) 2,7 và 30
……………………………………
c) 24 và 60
……………………………………
d) 7,31 và 25
……………………………………
Mẫu: 12 : 25 = 0,48 = 48%
Bài 4: Một lớp học có 45 học sinh nữ và 35 học sinh nam.
a) Số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
b) Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh nam (kết quả tính đến chữ thập phân thứ hai).
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 5: Một người dùng \(560 000\) đồng làm tiền vốn để mua hoa quả. Sau khi bán hết số hoa quả đó thì người đó thu được \(770 000\) đồng. Hỏi:
a) Tiền bán hoa quả của người đó bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ?
b) Người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu số là 100.
- Viết phân số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm dựa vào cách chuyển đối\(\dfrac{1}{{100}} = 1\% \).
Cách giải:
\(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{50}}{{100}} = 50\% \) \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{80}}{{100}} = 80\% \) \(\dfrac{7}{4} = \dfrac{{175}}{{100}} = 175\% \)
\(\dfrac{4}{{25}} = \dfrac{{16}}{{100}} = 16\% \) \(\dfrac{1}{{50}} = \dfrac{2}{{100}} = 2\% \) \(\dfrac{9}{{20}} = \dfrac{{45}}{{100}} = 45\% \)
Bài 2:
Phương pháp giải:
Để viết một số thành tỉ số phần trăm ta nhân số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Cách giải:
a) Ta có: 0,12589 = 12,589% (vì 0,12589 × 100 = 12,589).
Vậy đáp án đúng là B.
b) Ta có: 10,2573= 1025,73% (vì 10,2573 × 100 = 1025,73).
Vậy đáp án đúng là C.
Bài 3:
Phương pháp giải:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 18 và 40 ta làm như sau:
- Tìm thương của 18 và 40.
- Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Cách câu khác ta làm tương tự.
Cách giải:
a) 18 và 40
18 : 40 = 0,45 = 45%
b) 2,7 và 30
2,7 : 30 = 0,09 = 9%
c) 24 và 60
24 : 60 = 0,4= 40%
d) 7,31 và 25
7,31 : 25 = 0,2924 = 29,24%.
Bài 4:
Phương pháp giải:
- Tính tổng số học sinh trong cả lớp = số học sinh nam + số học sinh nữ.
- Để tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nam và học sinh cả lớp ta tìm thương của số học sinh nam và học sinh cả lớp, rồi nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
- Để tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh nam ta tìm thương của số học sinh nữ và học sinh nam, rồi nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
Cách giải:
a) Tổng số học sinh của cả lớp là:
45 + 35 = 80 ( học sinh )
Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam và học sinh cả lớp là:
35 : 80 = 0,4375
0,4375 = 43,75%
b) Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là:
45 : 35 = 1,2857
1,2857 = 128,57%
Đáp số: a) 43,75% ;
b) 128,57%.
Bài 5:
Phương pháp giải:
- Tìm tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ta lấy tiền bán rau chia cho tiền vốn, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
- Số phần trăm tiền lãi = số phần trăm tiền bán rau so tiền vốn – 100%. (ta coi tiền vốn là 100%)
Cách giải:
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán hoa quả và tiền vốn là
770 000 : 560 000 = 1,375
1,375 = 137,5%
b) Coi tiền vốn là 100%.
Người đó đã lãi số phần trăm so với tiền vốn là:
137,5% – 100% = 37,5%
Đáp số: a) 137,5%;
b) 37,5%.
Tuần 7: Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Bài tập phát triển năng lực Tiếng Việt - Tập 1
Tuần 34: Luyện tập về giải toán. Ôn tập về biểu đồ. Luyện tập chung
Chuyên đề 11. Các bài toán về chuyển động đều
Bài tập cuối tuần 12