1. Bài tập cuối tuần 21 - Đề 1

Đề bài

Bài 1. Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại.

 

Hãy cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng mỗi loại cây ăn quả của trang trại được thể hiện trên biểu đồ.

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 2. Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết kết quả học tập của 800 học sinh ở một trường tiểu học. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực: giỏi, khá, trung bình ?

 

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 3. Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp:

Quan sát biểu đồ xác định màu nào biểu thị cho cây ăn quả nào, từ đó nêu được tỉ số phần trăm của mỗi loại cây.

Cách giải:

Theo biểu đồ ta có:
- Diện tích trồng xoài chiếm 28,5% diện tích trang trại.

- Diện tích trồng nhãn chiếm 17,5% diện tích trang trại.

- Diện tích trồng cam chiếm 24% diện tích trang trại.

- Diện tích trồng các loại cây ăn quả khác chiếm là:

100% – (28,5% + 17,5% + 24%) = 30%.

Bài 2.

Phương pháp:

- Từ biểu đồ ta thấy có 42,5% số học sinh xếp loại học lực giỏi, 46,5% số học sinh xếp loại học lực khá và 11% số học sinh xếp loại học lực trung bình. Từ đó ta tìm được số học sinh của mỗi loại.

- Quy tắc tìm a% của một số B: Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

Cách giải:

Trường tiểu học đó có số học sinh xếp loại học lực giỏi là:

800 : 100 × 42,5 = 340 (học sinh)

Trường tiểu học đó có số học sinh xếp loại học lực khá là:

800 : 100 × 46,5 = 372 (học sinh)

Trường tiểu học đó có số học sinh xếp loại học lực trung bình là:

800 : 100 × 11 = 88 (học sinh)

(Hoặc 800 – 340 – 372 = 88 (học sinh))

Đáp số: Giỏi: 340 học sinh;

Khá: 372 học sinh;

Trung bình: 88 học sinh.

Bài 3.

Phương pháp:

Chia hình vẽ ban đầu thành các hình chữ nhật nhỏ, sau đó tính diện tích các hình chữ nhật bằng cách lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).

Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích các hình chữ nhật nhỏ.

Cách giải:

Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật là ABCD và MNPQ. 

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

31 × 21,5 = 666,5 (m2)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

38 × 15,5 = 589 (m2)

Diện tích mảnh đất là:

666,5 + 589 = 1255,5 (m2)

Đáp số: 1255,5m2.

Bài 4.

Phương pháp:

- Chia hình vẽ ban đầu thành các một hình thang và một hình chữ nhật (xem hình vẽ ở lời giải), sau đó tính diện tích các hình theo quy tắc:

• Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).

• Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích hình thang và diện tích hình chữ nhật.

Cách giải:

Chia mảnh đất thành hình thang ABCD và hình chữ nhật AEGH.

Ta có:

HD = EG = 16,5m ;

AD = AH – HD = 52m – 16,5m = 35,5m ;

DE = HG = 75m ;

DC = DE – CE = 75m – 34m = 41m.

Diện tích hình thang ABCD là:

(25 + 41) × 35,5 : 2 = 1171, 5 (m2)

Diện tích hình chữ nhật DEGH là:

75 × 16,5 = 1237,5 (m2)

Diện tích mảnh đất là :

1171, 5 + 1237,5 = 2409 (m2)

Đáp số: 2409m2.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi