Đề bài
Bài 1. Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại.
Hãy cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng mỗi loại cây ăn quả của trang trại được thể hiện trên biểu đồ.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 2. Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết kết quả học tập của 800 học sinh ở một trường tiểu học. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh xếp loại học lực: giỏi, khá, trung bình ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
Quan sát biểu đồ xác định màu nào biểu thị cho cây ăn quả nào, từ đó nêu được tỉ số phần trăm của mỗi loại cây.
Cách giải:
Theo biểu đồ ta có:
- Diện tích trồng xoài chiếm 28,5% diện tích trang trại.
- Diện tích trồng nhãn chiếm 17,5% diện tích trang trại.
- Diện tích trồng cam chiếm 24% diện tích trang trại.
- Diện tích trồng các loại cây ăn quả khác chiếm là:
100% – (28,5% + 17,5% + 24%) = 30%.
Bài 2.
Phương pháp:
- Từ biểu đồ ta thấy có 42,5% số học sinh xếp loại học lực giỏi, 46,5% số học sinh xếp loại học lực khá và 11% số học sinh xếp loại học lực trung bình. Từ đó ta tìm được số học sinh của mỗi loại.
- Quy tắc tìm a% của một số B: Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
Cách giải:
Trường tiểu học đó có số học sinh xếp loại học lực giỏi là:
800 : 100 × 42,5 = 340 (học sinh)
Trường tiểu học đó có số học sinh xếp loại học lực khá là:
800 : 100 × 46,5 = 372 (học sinh)
Trường tiểu học đó có số học sinh xếp loại học lực trung bình là:
800 : 100 × 11 = 88 (học sinh)
(Hoặc 800 – 340 – 372 = 88 (học sinh))
Đáp số: Giỏi: 340 học sinh;
Khá: 372 học sinh;
Trung bình: 88 học sinh.
Bài 3.
Phương pháp:
Chia hình vẽ ban đầu thành các hình chữ nhật nhỏ, sau đó tính diện tích các hình chữ nhật bằng cách lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).
Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích các hình chữ nhật nhỏ.
Cách giải:
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật là ABCD và MNPQ.
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
31 × 21,5 = 666,5 (m2)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
38 × 15,5 = 589 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
666,5 + 589 = 1255,5 (m2)
Đáp số: 1255,5m2.
Bài 4.
Phương pháp:
- Chia hình vẽ ban đầu thành các một hình thang và một hình chữ nhật (xem hình vẽ ở lời giải), sau đó tính diện tích các hình theo quy tắc:
• Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).
• Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích hình thang và diện tích hình chữ nhật.
Cách giải:
Chia mảnh đất thành hình thang ABCD và hình chữ nhật AEGH.
Ta có:
HD = EG = 16,5m ;
AD = AH – HD = 52m – 16,5m = 35,5m ;
DE = HG = 75m ;
DC = DE – CE = 75m – 34m = 41m.
Diện tích hình thang ABCD là:
(25 + 41) × 35,5 : 2 = 1171, 5 (m2)
Diện tích hình chữ nhật DEGH là:
75 × 16,5 = 1237,5 (m2)
Diện tích mảnh đất là :
1171, 5 + 1237,5 = 2409 (m2)
Đáp số: 2409m2.
Tuần 12: Nhân một số thập phân với 10, 100,1000. Nhân một số thập phân với một số thập phân
VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1
Bài tập cuối tuần 32
ĐỀ THI, ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1
PHẦN 1 : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE