Đề bài
Bài 1. Bạn An xếp các khối gỗ hình lập phương thành các hình sau. Viết tên các hình theo thứ tự có thể tích từ lớn đến bé.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 5dm3 = … cm3
0,08dm3 = …cm3
\(\dfrac{7}{{100}}\)dm3 = … cm3
b) 2,4m3 = … cm3 ;
0,06m3 = … cm3 ;
\(\dfrac{1}{{500}}\)m3 = … cm3
Bài 3. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét khối:
18cm3; 320cm3; 0,5cm3;
86m3; 4,3m3 ; 0,85m3.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét khối:
5cm3; 3205cm3 ; 20cm3 ;
12000dm3 ; 136dm3; 9dm3.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
Đếm xem mỗi hình gồm có bao nhiêu hình lập phương nhỏ. Hình nào gồm nhiều hình lập phương nhỏ hơn thì có thể tích lớn hơn.
Cách giải:
Hình A gồm 8 hình lập phương nhỏ.
Hình B gồm 6 hình lập phương nhỏ.
Hình C gồm 4 hình lập phương nhỏ.
Hình D gồm 7 hình lập phương nhỏ.
Mà: 8 > 7 > 6 > 4.
Vậy các hình xếp theo thứ tự thể tích từ lớn đến bé là:
Hình A; Hình D; Hình B; Hình C.
Bài 2.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
1dm3 = 1000cm3 ;
1m3 = 1000dm3 ;
1m3 = 1 000 000cm3.
Cách giải:
a) 5dm3 = 5000cm3
0,08dm3 = 80cm3
\(\dfrac{7}{{100}}\)dm3 = 70cm3
b) 2,4m3 = 2 400 000cm3 ;
0,06m3 = 60 000cm3 ;
\(\dfrac{1}{{500}}\)m3 = 2000cm3
Bài 3.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
1dm3 = 1000cm3 hay 1cm3 = \(\dfrac{1}{{1000}}\)dm3 = 0,001dm3.
1m3 = 1000dm3 hay 1dm3 = \(\dfrac{1}{{1000}}\)m3 = 0,001m3.
Cách giải:
18cm3 = 0,018dm3
320cm3 = 0,32dm3
0,5cm3 = 0,0005dm3
86m3 = 86 000dm3
4,3m3 = 4 300 000dm3
0,85m3 = 850dm3
Bài 4.
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
1m3 = 1 000 000cm3 hay 1cm3 = \(\dfrac{1}{{1\,\,000\,\,000}}\)m3 = 0,000001m3.
1m3 = 1000dm3 hay 1dm3 = \(\dfrac{1}{{1000}}\)m3 = 0,001m3.
Cách giải:
5cm3 = 0,000005m3
3205cm3 = 0,003205m3
20cm3 = 0,000020m3 = 0,00002m3
12 000dm3 = 12m3
136dm3 = 0,136m3
9dm3 = 0,009m3.
CÙNG EM HỌC TIẾNG VIỆT 5 TẬP 1
Bài 9: Em yêu quê hương
Chuyên đề 12. Các bài toán về tính tuổi
Tuần 33: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình. Ôn tập về giải toán
Đề thi học kì 1