Đề bài
Bài 1. Nối mỗi phép tính với kết quả đúng của nó
Bài 2: Tính:
a) \(\dfrac{7}{8} - \dfrac{5}{8}\) = ............................................
b) \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{3}{8}\) = ............................................
c) \(\dfrac{{11}}{{12}} - \dfrac{3}{4}\) = ...........................................
Bài 3. Tìm \(x\), biết:
\(a)\,\,x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{3}\) \(b)\,\,\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{3}{8}\)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Trong công viên có \(\dfrac{3}{4}\) diện tích đã trồng cây xanh và hoa, trong đó có \(\dfrac{1}{3}\) diện tích của công viên là trồng cây xanh. Hỏi diện tích trồng hoa chiếm bao nhiêu phần diện tích công viên ?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Một đội công nhân sửa đường. Trong tuần đầu sửa được \(\dfrac{2}{5}\) quãng đường, tuần thứ hai sửa được \(\dfrac{3}{7}\) quãng đường. Hỏi sau hai tuần đội công nhân sửa được mấy phần quãng đường đó ?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Cách giải:
Ta có:
\(\dfrac{{25}}{{26}} - \dfrac{{15}}{{26}} = \dfrac{{10}}{{26}} = \dfrac{5}{{13}};\) \(\dfrac{{46}}{{39}} - \dfrac{{11}}{{13}} = \dfrac{{46}}{{39}} - \dfrac{{33}}{{39}} = \dfrac{{13}}{{39}} = \dfrac{1}{3};\)
\(\dfrac{{37}}{{45}} - \dfrac{5}{9} = \dfrac{{37}}{{45}} - \dfrac{{25}}{{45}} = \dfrac{{12}}{{45}} = \dfrac{4}{{15}};\) \(1 - \dfrac{1}{3} = \dfrac{3}{3} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{2}{3}.\)
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 2.
Phương pháp:
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Cách giải:
a) \(\dfrac{7}{8} - \dfrac{5}{8} = \dfrac{2}{8} = \dfrac{1}{4};\)
b) \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{{20}}{{24}} - \dfrac{9}{{24}} = \dfrac{{11}}{{24}};\)
c) \(\dfrac{{11}}{{12}} - \dfrac{3}{4} = \dfrac{{11}}{{12}} - \dfrac{9}{{12}} = \dfrac{2}{{12}} = \dfrac{1}{6}.\)
Bài 3.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Cách giải:
\(\begin{array}{l}a)\,\,x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{6}\end{array}\) \(\begin{array}{l}b)\,\,\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{3}{8}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{6} - \dfrac{3}{8}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{11}}{{24}}\end{array}\)
Bài 4.
Phương pháp:
Muốn tìm diện tích trồng hoa ta lấy diện tích đã trồng hoa và cây xanh trừ đi diện tích đã trồng cây xanh.
Cách giải:
Diện tích trồng hoa chiếm số phần diện tích công viên là:
\(\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{12}}\) (diện tích công viên)
Đáp số: \(\dfrac{5}{{12}}\) diện tích công viên.
Bài 5.
Phương pháp:
Muốn tìm số phần quãng đường đội công nhân sửa được trong 2 tuần ta lấy số phần quãng đường sửa được trong tuần đầu cộng với số phần quãng đường sửa được trong tuần thứ hai.
Cách giải:
Sau 2 tuần, đội công nhân sửa được số phần quãng đường là:
\(\dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{7} = \dfrac{{29}}{{35}}\) (quãng đường)
Đáp số : \(\dfrac{{29}}{{35}}\) quãng đường.
Chủ đề 4. Nấm
Chủ đề 2: Năng lượng
Bài 25. Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)
Chủ đề 5: Tây Nguyên
Học kỳ 1 - SBT Phonics-Smart 4
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4