Đề bài
Bài 1. Điền dấu thích hợp ( >, <, = ) vào chỗ chấm:
1,5 giờ … 1 giờ 5 phút
0,15 giờ … 15 phút
0,5 giờ … 50 phút
\(1\dfrac{1}{3}\) giờ … 80 phút
30 giây … \(\dfrac{1}{2}\) phút
\(\dfrac{3}{4}\) phút … 75 giây
Bài 2. Tính :
a) 1 giờ 20 phút + 4 giờ 37 phút – 2 giờ 18 phút ;
b) (3 giờ 9 phút + 5 giờ 48 phút) × 4 ;
c) 5 giờ 30 phút – 2 giờ 48 phút : 4 ;
d) (9 giờ – 4 giờ 36 phút) : 8.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Một người buổi sáng làm việc từ 8 giờ đến 11 giờ 45 phút, buổi chiều làm việc từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ. Nếu một tuần làm việc 6 ngày thì người đó làm việc bao nhiêu giờ trong một tuần?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Một bánh xe quay 75 vòng trong 45 phút. Tính thời gian để bánh xe quay được một vòng.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
- Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.
- Áp dụng cách đổi một số đơn vị đo cơ bản:
1 ngày = 24 giờ ; 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
- Thực hiện tính tương tự như biểu thức với các số tự nhiên.
- Áp dụng các quy tắc:
+ Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
+ Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
a) 1 giờ 20 phút + 4 giờ 37 phút – 2 giờ 18 phút
= 5 giờ 57 phút – 2 giờ 18 phút
= 3 giờ 39 phút
b) (3 giờ 9 phút + 5 giờ 48 phút) × 4
= 8 giờ 57 phút × 4
= 32 giờ 228 phút (228 phút = 3 giờ 48 phút)
= 35 giờ 48 phút
c) 5 giờ 30 phút – 2 giờ 48 phút : 4
= 5 giờ 30 phút – 42 phút
= 4 giờ 48 phút
d) (9 giờ – 4 giờ 36 phút) : 8.
= 4 giờ 24 phút : 8
= 33 phút
Bài 3.
Phương pháp:
- Tính thời gian làm việc buổi sáng = 11giờ 45 phút – 8 giờ.
- Tính thời gian làm việc buổi chiều = 17 giờ – 13 giờ 30 phút.
- Tính thời gian làm việc trong 1 ngày = thời gian làm việc buổi sáng + thời gian làm việc buổi chiều.
- Tính thời gian làm việc trong 1 tuần = thời gian làm việc trong 1 ngày × 6 (vì một tuần làm việc 6 ngày).
Cách giải:
Thời gian làm việc buổi sáng là :
11 giờ 45 phút – 8 giờ = 3 giờ 45 phút
Thời gian làm việc buổi chiều là:
17 giờ – 13 giờ 30 phút = 3 giờ 30 phút
Thời gian làm việc 1 ngày là:
3 giờ 45 phút + 3 giờ 30 phút = 7 giờ 15 phút
Thời gian làm việc trong một tuần là:
7 giờ 15 phút × 6 = 42 giờ 90 phút
42 giờ 90 phút = 43 giờ 30 phút
Đáp số: 43 giờ 30 phút.
Bài 4:
Phương pháp:
- Đổi 45 phút sang số đo có đơn vị là giây, lưu ý: 1 phút = 60 giây.
- Muốn tính thời gian để bánh xe quay được một vòng ta lấy thời gian bánh xe quay được 75 vòng chia cho 75.
Cách giải:
Đổi: 45 phút = 2700 giây
Thời gian để bánh xe quay được một vòng là:
2700 giây : 75 = 36 (giây)
Đáp số: 36 giây.
Bài tập cuối tuần 9
Bài tập cuối tuần 32
PHẦN 1: HỌC KÌ 1
Unit 16: Where's The Post Office?
Địa lí thế giới