Đề bài
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 14dam2 =140m2
b) 14dam2 =1400m2
c) 560 000m2 = 560hm2
d) 560 000m2 = 56hm2
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 807hm2 = 8070dam2
b) 807hm2 = 80 700dam2
c) 135 000cm2 = 1350dm2
d) 135 000cm2 = 135dm2
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 1232m2 =\(\dfrac{{1232}}{{10}}\)dam2
b) 1232m2 =\(\dfrac{{1232}}{{100}}\)dam2
c) 2hm2 45dam2 =\(2\dfrac{{45}}{{100}}\)hm2
d) 2hm2 45dam2 =\(2\dfrac{{45}}{{1000}}\)hm2
e) 82cm2 26mm2 =\(82\dfrac{{26}}{{100}}\)cm2
f) 82cm2 26mm2 =\(82\dfrac{{26}}{{1000}}\)cm2
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 240m. Chiều rộng bằng \(\dfrac{{25}}{{48}}\) chiều dài.
Hỏi khu đất đó có diện tích là bao nhiêu héc-ta?
A. 3000ha B. 300ha
C. 30ha D. 3ha
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Điền số vào chỗ chấm:
\(12\dfrac{1}{4}\)ha = …………… m2
A. 1225 B. 12 250
C. 122 500 D. 1 225 000
Bài 6: Một thửa ruộng hình bình hành có độ dài đáy là 8dam 5m. Chiều cao bằng \(\dfrac{2}{5}\) cạnh đáy. Hỏi diện tích thửa ruộng đó có diện tích là bao nhiêu đề-ca-mét-vuông?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 7: Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng là 6m, chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Người ta lát nền căn phòng đó bằng loại gạch vuông cạnh 3dm. Hỏi căn phòng đó lát hết bao nhiêu viên gạch (diện tích phần mạch vữa không đáng kể).
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức: 1dam2 = 100m2
1hm2 = 10 000m2
Cách giải:
Ta có: 1dam2 = 100m2 ;
1hm2= 10 000m2
Do đó: 14 dam2 = 1400m2
560 000m2 = 56hm2
Vậy ta có kết quả:
a) 14dam2 =140m2
b) 14dam2 =1400m2
c) 560 000m2 = 560hm2
d) 560 000m2 = 56hm2
Bài 2:
Phương pháp giải:
Ta có: 1hm2 = 100dam2
100cm2 = 1dm2
Do đó: 807hm2 = 8 0700dam2
135 000cm2 = 1 350dm2
Cách giải:
Ta có: 1hm2 = 100dam2 ; 100cm2 = 1dm2
Do đó: 807hm2 = 80 700dam2
135 000cm2 = 1 350dm2
Vậy ta có kết quả như sau:
a) 807hm2 = 8070dam2
b) 807hm2 = 80 700dam2
c) 135 000cm2 = 1350dm2
d) 135 000cm2 = 135dm2
Bài 3:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức:
1dam2 =100m2 hay 1m2 = \(\dfrac{1}{{100}}\)dam2 ;
1hm2 = 100dam2 hay 1dam2 = \(\dfrac{1}{{100}}\)hm2 .
1cm2 =100mm2 hay 1mm2 = \(\dfrac{1}{{100}}\)cm2 .
Cách giải:
Ta có:
1 m2 =\(\dfrac{1}{{100}}\) dam2; 1 dam2 = \(\dfrac{1}{{100}}\)hm2; 1 mm2 = \(\dfrac{1}{{100}}\)cm2
Do đó:
1232m2 =\(\dfrac{{1232}}{{100}}\)dam2
2hm2 45dam2 = \(2\dfrac{{45}}{{100}}\)hm2
82cm2 26mm2 = \(82\dfrac{{26}}{{100}}\)cm2
Vậy ta có kết quả như sau:
a) 1232m2 =\(\dfrac{{1232}}{{10}}\)dam2
b) 1232m2 =\(\dfrac{{1232}}{{100}}\)dam2
c) 2hm2 45dam2 =\(2\dfrac{{45}}{{100}}\)hm2
d) 2hm2 45dam2 =\(2\dfrac{{45}}{{1000}}\)hm2
e) 82cm2 26mm2 =\(82\dfrac{{26}}{{100}}\)cm2
f) 82cm2 26mm2 =\(82\dfrac{{26}}{{1000}}\)cm2
Bài 4:
Phương pháp giải:
Để giải bài toán ta thực hiện các bước:
- Tính chiều rộng khu đất = chiều dài \( \times \dfrac{{25}}{{48}}.\)
- Tính diện tích khu đất = chiều dài × chiều rộng.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị là ha, lưu ý ta có: 1ha = 10000m2.
Cách giải:
Chiều rộng khu đất là:
\(240 \times \dfrac{{25}}{{48}} = 125\) (m)
Diện tích khu đất là:
\(240 \times 125 = 30000\) (m2)
Đổi: 30000m2 = 3ha
Đáp số: 3ha.
Vậy đáp án đúng là D.
Bài 5:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức: 1ha = 10000 m2.
Cách giải:
Ta có: \(12\dfrac{1}{4}\)ha = 12ha + \(\dfrac{1}{4}\) ha = 120000m2 + \(\dfrac{1}{4}\) ha.
Mà 1ha = 10000 m2 nên \(\dfrac{1}{4}\) ha = 10000m2 × \(\dfrac{1}{4}\) = 2500m2.
Do đó: \(12\dfrac{1}{4}\)ha = 120000m2 + 2500m2 = 122 500m2
Vậy đáp án đúng là C.
Bài 6:
Phương pháp giải:
Để giải bài toán ta thực hiện các bước:
- Tính chiều cao của thửa ruộng = độ dài đáy × \(\dfrac{2}{5}\).
- Tính diện tích của thửa ruộng = độ dài đáy × chiều cao.
Cách giải:
Đổi 8dam 5m = \(8\dfrac{1}{2}\)dam = \(\dfrac{{17}}{2}\)dam.
Chiều cao của thửa ruộng là:
\(\dfrac{{17}}{2} \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{{17}}{5}\) (dam)
Diện tích thửa ruộng là:
\(\dfrac{{17}}{2} \times \dfrac{{17}}{5} = \dfrac{{289}}{{10}}\) (dam2)
Đáp số: \(\dfrac{{289}}{{10}}\)dam2.
Bài 7:
Phương pháp giải:
Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng tức là chiều dài bằng \(\dfrac{3}{2}\) chiều rộng.
Để giải bài toán ta thực hiện các bước:
- Tính chiều dài căn phòng = chiều rộng \( \times \dfrac{3}{2}\).
- Tính diện tích căn phòng = chiều dài × chiều rộng.
- Tính diện tích mỗi viên gạch hình vuông = cạnh × cạnh.
- Tính số viên gạch cần dùng = Diện tích căn phòng : Diện tích mỗi viên gạch.
Chú ý: Đưa các số liệu về cùng một đơn vị đo rồi tính toán
Cách giải:
Chiều dài gấp rưỡi chiều rộng tức là chiều dài bằng \(\dfrac{3}{2}\) chiều rộng.
Chiều dài căn phòng là:
\(6 \times \dfrac{3}{2} = 9\) (m)
Diện tích căn phòng là:
\(9 \times 6 = 54\) (m2)
54m2 = 5400 dm2
Diện tích mỗi viên gạch là:
\(3 \times 3 = 9\) (dm2)
Số viên gạch cần dùng để lát hết căn phòng đó là:
5400 : 9 = 600 (viên gạch)
Đáp số: 600 viên gạch.
TIẾNG VIỆT 5 TẬP 1
Unit 19. Which place would you like to visit?
HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858-1945)
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5
Chuyên đề 12. Các bài toán về tính tuổi