Câu 4.1 trang 15 SBT Tin học lớp 6
Câu 4.2 trang 15 SBT Tin học lớp 6
Câu 4.3 trang 16 SBT Tin học lớp 6
Câu 4.4 trang 16 SBT Tin học lớp 6
Câu 4.5 trang 16 SBT Tin học lớp 6
Câu 4.6 trang 16 SBT Tin học lớp 6
Câu 4.7 trang 16 SBT Tin học lớp 6
Câu 4.8 trang 16 SBT Tin học lớp 6
Câu 4.9 trang 17 SBT Tin học lớp 6
Câu 4.10 trang 17 SBT Tin học lớp 6
Câu 4.11 trang 17 SBT Tin học lớp 6
Câu 4.12 trang 18 SBT Tin học lớp 6
Câu 4.13 trang 18 SBT Tin học lớp 6
Câu 4.14 trang 18 SBT Tin học lớp 6
Câu 4.15 trang 18 SBT Tin học lớp 6
Câu 5.1 trang 19 SBT Tin học lớp 6
Câu 5.2 trang 19 SBT Tin học lớp 6
Câu 5.3 trang 20 SBT Tin học lớp 6
Câu 5.4 trang 20 SBT Tin học lớp 6
Câu 5.5 trang 20 SBT Tin học lớp 6
Câu 5.6 trang 20 SBT Tin học lớp 6
Câu 5.7 trang 21 SBT Tin học lớp 6
Câu 5.8 trang 21 SBT Tin học lớp 6
Câu 5.9 trang 22 SBT Tin học lớp 6
Câu 5.10 trang 22 SBT Tin học lớp 6
Câu 5.11 trang 22 SBT Tin học lớp 6
Câu 5.12 trang 22 SBT Tin học lớp 6
Đề bài
Hãy so sánh mạng có dây và mạng không dây ở các mục sau: phương thức kết nối, lắp đặt, độ ổn định, tính di động.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào kiến thức đã học về mạng có dây và mạng không dây.
Lời giải chi tiết
| Mạng có dây | Mạng không dây |
Phương thức kết nối | Qua dây dẫn mạng. | Qua sóng điện từ. |
Lắp đặt | Khó khăn (Bởi vì phải đi dây dẫn mạng, khoan đục tường). | Dễ dàng hơn. |
Độ ổn định | Cao. | Thấp hơn. |
Tinh di động | Hạn chế, vì nó hoạt động trong khu vực được bao phủ bởi các hệ thống được kết nối với mạng có dây. | Dễ dàng, vì nó hoạt động trong toàn bộ phạm vi mạng không dây. |
Unit 1: People are people
Đề kiểm tra học kì 1
Chương 3. Hình học trực quan. Các hình phẳng trong thực tiễn
Unit 7: Growing up
Chương IV - ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH