GRAMMAR
Revision : Modals in passive
1. S + modal + V + O + M.
=> S + modal +be + P.P. +M +byO
e.g: People should protect the living environment.
(Người ta nên bảo vệ môi trường sống.)
=> The living environment should be protected.
2. Động từ tương đương của khiếm động từ (Equivalents of Mođals).
CAN : be able lo
MAY : be possible to, be allowed to
WILL / SHALL : be going to
MUST : have to
S + equivalent + V + O + ML
=> S + equivalent + be + P.P. + M + by O.
e.g: They are going to ban the burning of forests.
(Họ sẽ cấm việc đốt rừng.)
=> The burning of forests is going to be harmed.
3. Một số động từ có dạng bị động như Khiếm động từ (Some verbs having passive forms us modals): USED TO, BE TO, BE CERTAIN TO, BE SURE TO, BE ABOUT TO, BE BOUND TO.
e.g: They used to use oil lamps. (Họ đã từng dùng đèn dầu.)
=> Oil lamps used to be used.
People are certain 10 question the delegates at the meeting.
(Dân chúng chắc chắn chất vấn đại biêu quốc hội
=> The delegates are certain to be questioned at the meeting.
Chương 1. Cơ chế di truyền và biến dị
CHƯƠNG 8. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Chương 7. Crom - Sắt - Đồng
CHƯƠNG 5. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI