Đề bài
Câu 1. Phương pháp nhận biết các ion kim loại kiềm:
1. Thử màu ngọn lửa.
2. Tạo muối màu đặc trưng cho từng ion.
C. Tạo kết tủa đặc trưng cho từng ion.
Các phương pháp đúng là
A. 1
B. 1, 2.
C. 3.
D. 2, 3.
Câu 2. Để nhận biết ra sự có mặt của ion X trong dung dịch, người ta thêm kiềm vào dung dịch cần phân tích, đặt mẩu giấy quỳ ẩm trên miệng ống nghiệm chứa dung dịch rồi đun nóng nhẹ. X là ion nào trong số các ion sau đây?
Câu 3. Dung dịch A tạo kết tủa màu trắng với dung dịch
Câu 4. Dung dịch Y chứa
Câu 5. Dùng thêm 1 thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các dung dịch không nhãn bằng phương pháp hóa học:
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch
C. Dung dịch
D. Dung dịch
Câu 6. Có 3 dung dịch
A. bột Zn.
B. bột
C. bột
D. Quỳ tím.
Câu 7. Nhóm nào sau đây chứa các hóa chất mà mỗi chất đều có thể phân biệt được dung dịch
A. Quỳ tím; NaOH.
B. Cu, Ba.
C.
D.
Câu 8. Để kết tủa hoàn toàn
A.
B.
C. ZnS.
D. B hoặc C
Câu 9. Kết quả một thí nghiệm cho biết, trong một dung dịch co chứa bốn ion gồm 0,03 mol
A. Kết quả đo bị sai.
B. Nước có thể mất độ cứng sau khi đun nóng.
C. Dùng
D. Chỉ có thể loại bỏ độ cứng bằng các muối như:
Câu 10. Phân biệt trực tiếp dung dịch
A. Dung dịch
B. Dung dịch
C. Giấy quỳ tím.
D. Dung dịch
Lời giải chi tiết
Câu 1. Chọn A.
Các ion kim loại kiềm đều không màu, không tạo kết tủa.
Câu 2. Chọn C.
Khí làm xanh quỳ ẩm.
Câu 3. Chọn B.
Câu 4. Chọn C.
Câu 5. Chọn D.
Câu 6. Chọn C.
NaOH không xảy ra, HCl cho bọt khí,
Câu 7. Chọn D.
Câu 8. Chọn B.
Câu 9. Chọn D.
A sai: vì dung dịch hòa điện.
B sai: đun nóng dung dịch vẫn dư
C sai:
Câu 10. Chọn A.
Dùng dung dịch
Bài 27. Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 12
Đề kiểm tra giữa học kì II - Hóa học 12
PHẦN 2: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 – Hóa học 12