Đề bài
Câu 1. Cho 94 gam dung dịch phenol 15% vào 200 gam dung dịch nước brom 36%. Khối lượng kết tủa thu được bao nhiêu?
Câu 2. Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm phenol và axit axetic tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2,5M. Xác định thành phần phần trăm theo số mol của phenol trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3. Thực hiện phản ứng este hóa 15 gam axit axetic và 13,8 gam ancol etylic có xúc tác H2SO4 đặc, biết hiệu suất phản ứng đạt 60%. Tính khối lượng etyl axetat thu được.
Lời giải chi tiết
Câu 1.
Ta có: \({n_{phenol}} = 0,15\left( {mol} \right);\)
\({n_{brom}} = 0,45\left( {mol} \right)\)
Từ (1) \( \Rightarrow {n_{{C_6}{H_2}B{r_3}OH}} = 0,15\left( {mol} \right)\)
Vậy \({m_{{C_6}{H_2}B{r_3}OH}} = 0,15 \times 331 = 49,65\; g\)
Câu 2.
Ta có: \({n_{NaOH}} = 0,1 \times 2,5 = 0,25\left( {mol} \right)\)
Theo đề bài, ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}94a + 60b = 18,4\\a + b = 0,25\end{array} \right.\)
Giải hệ phương trình, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0,1\\b = 0,15\end{array} \right.\)
Vậy \(\% {n_{{C_6}{H_5}OH}} = \dfrac{{0,1}}{{0,25}} \times 100\% = 40\% .\)
Câu 3.
Ta có: \({n_{ancol{\rm{ etylic}}}} = \dfrac{{13,8}}{{46}} = 0,3\left( {mol} \right);\)
\({n_{C{H_3}COOH}} = \dfrac{{15}}{{60}} = 0,25\left( {mol} \right)\)
Từ (1) \( \Rightarrow {n_{este}} = 0,25\left( {mol} \right)\)
\(\Rightarrow {n_{este}} = 0,25 \times 88 \times \dfrac{{60}}{{100}} = 13,2\;g.\)
Chuyên đề 2: Làm quen với một vài khái niệm của lí thuyết đồ thị
Chương 4: Hydrocarbon
Chương 1: Dao động
Chủ đề 6: Hợp chất carbonyl - Carboxylic acid
Unit 11: Sources Of Energy - Các nguồn năng lượng
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa Lớp 11