Đề bài
Câu 1. Tỉ khối hơi của anđehit no, đơn chức, mạch hở X đối với khí oxi bằng 2,25. Tìm công thức phân tử đúng của X.
Câu 2. Hỗn hợp Z gồm hai anđehit no, đơn chức mạch không phân nhánh kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi cho 3,32 gam hỗn hợp (X) tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 (lấy dư), thu được 10,8 gam Ag. Xác định công thức phân tử hai anđehit trong Z.
Câu 3. Nung hỗn hợp gồm một ankanal với H2 có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 1,42 (xúc tác Ni) nhận thấy \(\dfrac{3}{4}\) lượng anđehit phản ứng. Hỗn hợp sản phẩm có tỉ khối hơi đối với không khí là 1,73.
a)Tính thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp khí ban đầu.
b)Lập công thức phân tử, công thức cấu tạo của ankanal (biết có nhánh).
Lời giải chi tiết
Câu 1.
Gọi công thức tổng quát của anđehit no, đơn chức, mạch hở có dạng: CnH2n+1CHO.
Ta có: \({d_{X/{O_2}}} = \dfrac{{{M_X}}}{{{M_{{O_2}}}}} = 2,25 \Rightarrow {M_X} = 72\)
Mà: \({M_X} = 14n + 30 = 72 \Rightarrow n = 3\)
Vậy CTPT (X): C3H7CHO.
Câu 2.
Ta có: \({n_{2andehit}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = 0,05\left( {mol} \right)\)
Mà \(\overline M = \dfrac{{3,32}}{{0,05}} = 66,4\)
\(\Rightarrow R + 29 < 66,4 < R + 14 + 29\)
\( \Leftrightarrow 23,4 < R < 37,4 \Rightarrow R = 29\)
Vậy công thức phân tử 2 anđehit là: C2H5CHO và C3H7CHO.
Câu 3.
Ta có: \({\overline M _X} = 1,142 \times 29 = 33,12;\)
\({\overline M _Y} = 1,73 \times 29 = 50,17\)
+ Cách. Gọi công thức anđehit no, đơn chức mạch hở: CnH2n+1CHO \(\left( {n \ge 1} \right)\)
Giải hệ phương trình, ta được: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{0,83}}{1}\)
Vậy %H2 = 54,64% và %anđehit = 45,36%
Thay a = 0,83b vào (1) \( \Rightarrow n = 3.\)
Vậy CTPT của anđehit C3H7CHO.
Cách 2.
Theo đề: \({\overline M _X} = \dfrac{{{m_{hhX}}}}{{a + b}} = 33,12;\) \({\overline M _Y} = \dfrac{{{m_{hhY}}}}{{\left( {a - c} \right) + \left( {b - c} \right) + c}} = 50,17\)
Mà mhhX = mhhY
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}33,12\left( {a + b} \right) = 50,17\left( {a + bc} \right)\\\dfrac{c}{a} = \dfrac{3}{4}\end{array} \right.\)
Suy ra: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{0,83}}{1}\) hay a = 45,36%. Làm tương tự cách 1.
Chuyên đề 1: Phát triển kinh tế và sự biến đổi môi trường tự nhiên
Unit 0: Introduction
Chuyên đề 3: Dầu mỏ và chế biến dầu mỏ
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo tập 1
B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa Lớp 11