Đề bài
Phần trắc nghiệm (3,5 điểm)
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hoá học?
A. Gạo nấu thành cơm. B. Hoà tan cồn vào nước.
C. Gò tấm tôn thành chậu. D. Nung đá vôi được vôi sống và cacbonic.
Câu 2. Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng, có thể chỉ ra:
A. Khối lượng các chất được bảo toàn vì nguyên tử không bị phân chia
B. Tổng khối lượng các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm.
C. Khối lượng các chất được bảo toàn.
D. Từ 3 gam C có 3 gam cacbonic.
Câu 3. Phản ứng hoá học là
A. quá trình biến đổi nguyên tử này thành nguyên tử khác.
B. quá trình biến đổi nguyên tố này thành nguyên tố khác.
C. quá trình biến đổi nguyên tử này thành phân tử khác.
D. quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Câu 4. Hợp chất A được tạo nên từ K với nhóm SO4. Phân tử khối của A là.
A. 231. B. 135. C.213. D. 174
(Biết K = 39 ; S = 32 ; O =16)
Câu 5. Phân tử của một hợp chất gồm một nguyên tử M liên kết với một nguyên tử O và nặng bằng nguyên tử sắt. Nguyên tử M là
A. Mg (24). B. Ca (40).
C. Zn(65). D.Cu (64).
Câu 6. Khi cho 80 kg đất đèn (chứa canxi cacbua) hoá hợp với 36 kg nước thu được 74 kg canxi hiđroxit và 26 kg axetilen.Thành phần phần trăm về khối lượng của canxi cacbua có trong đất đèn là
A. 90%. B. 85%. C. 82%. D. 80%.
Câu 7. Phương trình biểu diễn phản ứng hoá học giữa natri oxit (phân tử có 1 Na và 2 O) với nước sinh ra natri hiđroxit (phân tử có 1 Na và 1 O, 1 H) là
A. NaOH \( \to\) Na2O + H2O.
B. Na2O + H2O \( \to\) 2NaOH.
C. Na2O + H2O \( \to\) NaOH.
D. NaO + H2O \( \to\) NaOH2.
Phần tự luận (6,5 điểm)
Câu 1. (3 điểm)
Điền hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình hoá học ở bảng sau, viết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của chất phản ứng và sản phẩm .
a) ZnS +O \(\to\) SO2 + ZnO ................................. ................................ | e) Na + H2O \(\to\) NaOH + H2 ......................................
|
|
|
b) A1203 + HC1 \(\to\) A1C13 + H2O ................................ | g) Cu(OH)2 \(\to\) H2O + CuO ..................................... |
|
|
|
|
c) KMnO4 \(\to\) K2MnO4+O2 + MnO2 .................................. | h) A1 + H2SO4 \(\to\) A12(SO4)3+H2 ....................................... |
|
|
d) Na + O2 \(\to\) Na2O ................................... | i) Na + Cl2 \(\to\) NaCl ....................................... |
|
|
|
|
Câu 2. (3,5 điểm)
Khi nung đá vôi chứa 90% khối lượng CaCO3 thu được 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2.
a) Viết công thức khối lượng phản ứng.
b) Tính khối lượng đá vôi đem nung.
Lời giải chi tiết
Phần trắc nghiệm (3,5 điểm)
Trá lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1. D Câu 2. B Câu 3. D Câu 4. D Câu 5. B Câu 6. D Câu 7. B
Phần tự luận (6,5 điểm)
Câu 1. (3 điểm)
a) 2ZnS + 3O2 | \(\to\) 2SO2 + 2 ZnO | e) 2Na + 2H2O | \(\to\) 2NaOH + H2 |
2 : 3 : | 2 : 2 | 2 : 2 | : 2 : 1 |
b) Al2O3 + 6HCl | \(\to\) 2AlCl3 + 3H2O |
|
|
1 : 6 | : 2 : 3 | g) Cu(OH)2 | \(\to\) H2O + CuO |
c) 2KMnO4 | \(\to\) K2MnO4+ O2 +MnO2 | 1 | : 1 : 1 |
2 : | 1 : 1 : 1 | h) 2Al + 3H2SO4 | \(\to\) Al2(SO4)3+3H2 |
d) 4 Na + O2 | \(\to\) 2 Na2O | 2 : 3 | : 1 : 3 |
4 : 1 | : 2 | i) 2Na + Cl2 | \(\to\) 2 NaCl |
|
| 2 : 1 | 2 |
Khi lượng đá vôi đem nung là: \(\dfrac{{20.100\% }}{{90\% }} = 22,22\) (tấn).
Bài 22. Việt Nam - đất nước, con người
Bài 12
Tải 20 đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 8
Presentation skills